Hướng dẫn giải bài tập SGK Lịch sử 10 Bài 11 Tây Âu thời kì trung đại sẽ giúp các em hiểu bài nhanh hơn và sẽ tìm cho mình một phương pháp học tốt hơn.
-
Bài tập 1 trang 65 SGK Lịch sử 10
Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí là gì?
-
Bài tập 2 trang 65 SGK Lịch sử 10
Tại sao vào thời hậu kì trung đại, quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện ở Tây Âu?
-
Bài tập 3 trang 65 SGK Lịch sử 10
Hãy nêu tính chất của phong trào Văn hoá Phục hưng.
-
Bài tập 4 trang 65 SGK Lịch sử 10
Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của phong trào cải cách tôn giáo.
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập 5 trang 65 SGK Lịch sử 10
Ý nghĩa của cuộc Chiến tranh nông dân Đức.
-
Bài tập Thảo luận 1 trang 62 SGK Lịch sử 10 Bài 11
Hãy cho biết nguyên nhân của các cuộc phát kiến địa lí?
-
Bài tập Thảo luận 2 trang 62 SGK Lịch sử 10 Bài 11
Hãy chỉ trên lược đồ những cuộc phát kiến lớn về địa lí?
-
Bài tập Thảo luận trang 63 SGK Lịch sử 10 Bài 11
Những biểu hiện của sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở châu Âu là gì?
-
Bài tập Thảo luận trang 64 SGK Lịch sử 10 Bài 11
Vì sao có sự xuất hiện của phong trào Văn hóa Phục hưng?
-
Bài tập Thảo luận trang 65 SGK Lịch sử 10 Bài 11
Hãy trình bày những nét chính của Chiến tranh nông dân Đức?
-
Bài tập 1 trang 46 SBT Lịch sử 10 Bài 11
1. Nguyên nhân sâu xa đưa đến các cuộc phát kiến địa lí là
A. sự bùng nổ vế dân số đặt ra yêu cầu cấp thiết tìm ra những vùng đất mới.
B. sự phát triển của nền sản xuất đặt ra nhu cầu cấp thiết về nguyên liệu, thị trường, nguồn hương liệu và vàng bạc.
C. thoả mãn nhu cầu muốn tìm hiểu, khám phá thế giới của con người.
D. con đường giao lưu buôn bán từ Tây Âu qua Tây Á sang phương Đông bị người Arập độc chiếm.
2. Tiền đề quan trọng nhất để thực hiện được các cuộc phát kiến địa lí là
A. sự tài trợ về tài chính của chính phủ các nước Tây Âu.
B. ước mơ chinh phục tự nhiên, lòng ham hiểu biết của con người.
C. khoa học - kĩ thuật, đặc biệt là ngành hàng hải, phát triển.
D. thương nhân châu Âu có nhiều kinh nghiệm hành trình sang phương Đông
3. Các nước đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí là
A. Anh, Hà Lan.
B. Hi Lạp, Italia.
C. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
D. Tây Ban Nha, Anh.
4. Hệ quả quan trọng nhất của phát kiến địa lí đối với Tây Âu thời hậu kì trung đại là
A. tìm được nguồn hương liệu và thị trường mới, đáp ứng nhu cầu của nền sản xuất.
B. đem lại những hiểu biết về những vùng đất mới, dân tộc mới.
C. mở mang nhận thức khoa học của con người.
D. thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của quan hệ sản xuất phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
5. Các cuộc phát kiến địa lí để lại hậu quả là
A. thúc đẩy quá trình tan rã của chế độ phong kiến tập quyền.
B. bắt đầu thời kì đẩy mạnh xâm lược, cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ da đen.
C. rất nhiều người đã phải bỏ mạng trong các cuộc hành trình phát kiến địa lí.
D. gồm tất cả các ý trên
6. Tầng lớp quý tộc, thương nhân ở châu Âu đã tích luỹ số vốn ban đầu bằng nhiều cách, ngoại trừ
A. dùng bạo lực, cướp đoạt ruộng đất của nông dân, tước đoạt tư liệu sản xuất của thợ thủ công.
B. cướp bóc thực dân đối với các nước châu Mĩ, châu Phi và châu Á.
C. đầu tư vốn vào các thuộc địa để thu lợi nhuận.
D. bóc lột sức lao động của người lao động trong nước.
7. Hình thức tổ chức sản xuất không phải xuất hiện ở Tây Âu thời hậu kì trung đại là
A. công trường thủ công.
C. công ti thương mại.
B. đồn điền, trang trại.
D. phường hội
8. Nét mới trong phương thức bóc lột ở nông thôn thời hậu kì trung đại là
A. lãnh chúa giao đất cho nông nô cày cấy để thu tô, thuế.
B. thợ thủ công lao động trong các xưởng thủ công của lãnh chúa và nộp hiện vật.
C. nông dân nhận ruộng đất của lãnh chúa phải nộp nhiều thứ thuế.
D. nông nô bị biến thành công nhân nông nghiệp, làm việc cho chủ đất theo chế độ làm công ăn lương.
9. Quan hệ sản xuất được xác lập ở Tây Âu thời hậu kì trung đại là
A. quan hệ bóc lột của chủ đất đối với nông nô.
B. quan hệ bóc lột của lãnh chúa đối với thợ thủ công.
C. quan hệ "phong quân và bồi thần"
D. quan hệ chủ và thợ, chủ ruộng đất và công nhân nông nghiệp.
10. Các giai cấp mới được hình thành trong xã hội Tây Âu thời hậu kì trung đại là
A. lãnh chúa và vô sản.
B. tư sản và nông dân.
C. chủ nô và nô lệ.
D. tư sản và vô sản.
11. Trong giai đoạn đầu, giai cấp tư sản đấu tranh chống chế độ phong kiến bằng hình thức như
A. không nộp thuế cho nhà vua.
B. tổ chức đấu tranh chống vua chúa phong kiến.
C. đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng, văn hoá
D. làm cách mạng lật đổ chế độ phong kiến
12. Hãy kết nối nội dung ở cột bên trái với cột bên phải cho phù hợp về nguồn gốc hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản.
1. Giai cấp vô sản
2. Giai cấp tư sản
a) chủ xưởng
b) nông dân bị mất đất
c) chủ đất
d) thợ thủ công bị phá sản
e) thương nhân
A. 1-b, d; 2-a, c, e.
B. 1-b, c; 2-a, d, e.
C. 1-a, b; 2-c, d, e.
D. 1-d, e; 2-a, b, c.
13. Quê hương của phong trào Văn hoá Phục hưng là
A. Hi Lạp. C. Anh.
B. Italia. D. Pháp.
14. Các nhà văn hóa Phục hưng tiêu biểu là
A. Rabơle, Đêcáctơ, Lêôna đơ Vanhxi, Sếchxpia.
B. Hômme, Talét, Pitago, Ơcolit.
C. Viếcghin, Lucrexơ, Bandắc, Vichto Huygô.
D. gồm tất cả các nhân vật trên.
-
Bài tập 2 trang 48 SBT Lịch sử 10 Bài 11
Hãy nối tên nhân vật ở ô bên trái với nội dung ở ô bên phải cho phù hợp.
-
Bài tập 3 trang 49 SBT Lịch sử 10 Bài 11
Hãy tóm tắt về các cuộc phát kiến địa lí chính diễn ra hồi cuối thế kỉ XV theo bảng sau.
-
Bài tập 4 trang 49 SBT Lịch sử 10 Bài 11
Hãy nêu nguyên nhân, điều kiện và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí.
-
Bài tập 5 trang 50 SBT Lịch sử 10 Bài 11
Em hiểu thế nào là tích luỹ tư bản nguyên thuỷ? Các biện pháp cơ bản để tích luỹ tư bản nguyên thuỷ là gì?
-
Bài tập 6 trang 50 SBT Lịch sử 10 Bài 11
Văn hóa Phục hưng là gì? Nêu nguyên nhân xuất hiện và ý nghĩa của phong trào Văn hóa Phục hưng.