OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ – trung đại


HỌC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp bài Văn minh Ấn Độ cổ – trung đại môn Lịch Sử 10 sách Chân trời sáng tạo. Bài giảng gồm chi tiết các cơ sở hình thành nên văn minh Ấn Độ cổ, ý nghĩa của những thành tựu cơ bản về nên văn minh này,... Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Cơ sở hình thành

a) Điều kiện tự nhiên và dân cư

- Ấn Độ nằm ở Nam Á, ba mặt giáp biển, thuận lợi cho giao thương và giao lưu văn hóa. 

- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa

- Phía bắc có dãy Himalaya. Đồng bằng hạ lưu có thung lũng sông Ấn và sông Hằng.

Một đoạn sông Ấn chảy từ dãy Hi-ma-lay-a

Một góc thành phố Va-ra-na-si bên bờ sông Hằng

- Cư dân bản địa Ấn Độ sinh sống trên lưu vực sông Ấn, từ khoảng thiên niên kỉ III đến thiên niên kỉ II TCN. Được gọi là người Ha-ráp-pan.

- Các thời kì sau, người A-ri-a, người Đra-vi-đi-an, Hy Lạp, Hung Nô, A-rập,… đến Ấn Độ cư trú, tạo nên quá trình hỗn chủng, sự đa dạng tộc người.

Di -tích đô thị cổ đại Ha-ráp-pa

b) Điều kiện kinh tế

- Nông nghiệp: kĩ thuật canh tác sử dụng cày, sức kéo, hệ thống thủy lợi. Cư dân biết trồng nhiều loại cây và chăn nuôi gia súc, gia cầm.

- Thủ công nghiệp: luyện kim, gốm, dệt, chế biến hương liệu.

- Giao thương phát triển, buôn bán khắp thị trường châu Á và phương Tây.

Đồng tiền cổ của người Ta-min

c) Tình hình chính trị-xã hội

- Thiên niên kỉ III TCN, ở Ấn Độ hình thành nhà nước, có trung tâm độ thị và thành lũy kiên cố.

- Từ thiên niên kỉ II đến giữa thiên niên kỉ I TCN là thời kì Vê-đa.

- Từ thế kỉ IV, chế độ phong kiến xác lập.

- Giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh xâm lược Ấn Độ

1.2. Thành tựu văn minh tiêu biểu

a) Chữ viết và văn học

- Chữ viết: Chữ Bra-mi, chữ Phạn, Chữ Hin-đi

Chữ Phạn cổ của người Ấn Độ

- Văn học: 

+ Kinh Vê-đa, Sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-a-na

+ Kịch thơ Sơ-cun-tơ-la (Ka-li-đa-sa)

b) Tôn giáo và triết học

Tôn giáo:

+ Bà La Môn là tôn giáo cổ xưa nhất Ấn Độ.

+ Hin- đu giáo ra đời trên cơ sở Bà La Môn giáo.

+ Đạo Phật xuất hiện theo thế kỉ VI TCN.

+ Các tôn giáo khác: Giai-nơ, đạo Sích, Hồi giáo, Kito giáo, Do Thái giáo,… và nhiều tín ngưỡng khác.

Tượng thần Bra-ma 

 

Tượng thần Vis-nu

Triết học: Quan niệm về vũ trụ, nhân sinh, tư duy, tình cảm…

c) Nghệ thuật

* Kiến trúc

- Kiến trúc Phật giáo: đặc trưng tháo, chùa, trụ đá,… chùa hang A-gian-ta, cột trụ đá A-sô-ca…

- Kiến trúc Hin-đu giáo: đền tháp nhọn nhiều tầng, cụm Thánh tích Ma-ha-ba-li-pu-ram, cụm đền tháp Kha-giu-ra-hô…

- Kiến trúc Hồi giáo: tháp Cu-túp Mi-na, lăng mộ hoàng đế Hu-ma-y-un, lăng Ta-giơ Ma-han

Tháp San-chi

Chùa hang A-gian-ta

* Điêu khắc: Tượng thần của Hin-đu giáo, bức phù điêu chạm trổ trên bức tường của chùa, đền, thánh đường, lăng mộ,…

Tháp Cu-túp Mi-na

d) Khoa học, kĩ thuật

Thiên văn học: Người Ấn Độ đã tạo ra lịch. Nhận thức được Trái Đất, Mặt Trăng có hình cầu, phân biệt được hành tinh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.

Toán học: Sáng chế ra 10 chữ số, tính được căn bậc 2 và căn bậc 3; tính được diện tích các hình tiêu biểu…

Vật lí: thuyết nguyên tử, sức hút Trái Đất

Hóa học: nhuôm, thuộc da, chế tạo xà phòng, thủy tinh

Y học: thuốc têm thuốc mê, biết phẫu thuật, dùng thảo mộc trong chữa bệnh,…

ADMICRO

Bài tập minh họa

Câu 1: Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng gì đến sự ra đời của nền văn minh Ấn Độ cổ đại?

Hướng dẫn giải

Văn minh Ấn Độ được tạo dựng từ lưu vực 2 dòng sông là sông Ấn và sông Hằng

- Ấn Độ là một bán đảo rộng lớn ở Nam Á, ba mặt giáp biển, khí hậu nhiệt đợt gió mùa.

- Phía bắc là khu vực đồi núi có dãy Himalaya, nơi khởi nguồn của những con sông lớn.

- Đồng bằng hạ lưu có thung lũng sông Ấn và lưu vực sông Hằng – nơi phát tích của những trung tâm văn minh.

- Khu vực phía Nam có cao nguyên Đê-can, được xem là vùng đất cổ xưa nhất, tạo dựng nên những giá trị văn minh riêng biệt của các dân tộc Đra-vi-đa.

Câu 2: Trình bày bối cảnh chính trị - xã hội của văn minh Ấn Độ cổ - trung đại.

Hướng dẫn giải

- Thiên niên kỉ III TCN, Ấn Độ đã hình thành nhà nước, có trung tâm đô thị và thành lũy kiên cố.

- Từ giữa thiên niên kỉ II đến giữa thiên niên kỉ I TCN là thời kì văn minh sông Hằng của người A-ri-a, còn gọi là thời kì Vê-đa.

- Trong khoảng thế kỉ VI TCN đến giữa thế kỉ IV các quốc gia cổ đại và vương triều được thành lập.

- Từ thế kỉ IV, chế độ phong kiến xác lập và phát triển thịnh đạt ở giai đoạn vương triều Mô-gôn.

- Thời kì trung đại ở Ấn Độ kết thúc với sự xâm lược và cai trị của thực dân Anh (giữa thế kỉ XIX).

Câu 3: Trình bày những cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ. Theo em, cơ sở nào là quan trọng nhất?

Hướng dẫn giải

Những cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ: Điều kiện tự nhiên và dân cư, trong đó điều kiện tự nhiên là cơ sở quan trọng nhất

Điều kiện tự nhiên:

- Ấn Độ là một bán đảo rộng lớn ở Nam Á, ba mặt giáp biển, khí hậu nhiệt đợt gió mùa.

- Phía bắc là khu vực đồi nũi có dãy Himalaya, nơi khởi nguồn của những con sông lớn.

- Đồng bằng hạ lưu có thung lũng sông Ấn và lưu vực sông Hằng – nơi phát tích của những trung tâm văn minh.

Dân cư:

- Cư dân bản địa sống ở lưu vực sông Ấn vào từ thiên niên kỉ III đến thiên niên kỉ II TCN, được gọi là người Ha-ráp-pan.

- Người A-ri-an gốc I-ran xâm nhập, chinh phục và làm chủ vùng Bắc Ấn khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN.

- Phía nam Ấn Độ chủ yếu là tộc người Đra-vi-đi-an, các thời kì sau đó có sự du nhập của người Hy Lạp, Hung Nô, A-rập,…

ADMICRO

Luyện tập Bài 8 Lịch sử 10 CTST

Sau bài học này, Giúp các em:

Phân tích được cơ sở hình thành văn minh Ấn Độ cổ - trung đại. Nêu được ý nghĩa của những thành tựu cơ bản của nền văn minh này.

3.1. Trắc nghiệm Bài 8 Lịch sử 10 CTST

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 8 Lịch sử 10 CTST

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 Bài 8 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Câu hỏi mục I.1 trang 45 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Câu hỏi mục I.2 trang 45 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Câu hỏi mục I.3 trang 46 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Câu hỏi mục I.4 trang 46 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Câu hỏi 1 mục II.1 trang 47 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Câu hỏi 2 mục II.1 trang 47 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Câu hỏi 1 mục II.2 trang 48 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Câu hỏi 2 mục II.2 trang 48 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Câu hỏi mục II.3 trang 49 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Câu hỏi mục II.4 trang 50 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Luyện tập 1 trang 51 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Luyện tập 2 trang 51 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Vận dụng 1 trang 51 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Vận dụng 2 trang 51 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải Câu 1 trang 42 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải Câu 2 trang 42 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải Câu 3 trang 43 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải Câu 4 trang 44 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải Câu 5 trang 45 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải Câu 6 trang 45 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải Câu 7 trang 45 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Hỏi đáp Bài 8 Lịch sử 10 CTST

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Lịch Sử 10 HỌC247

NONE
OFF