Giải bài 4.9 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều
Tính khối lượng của mỗi phân tử sau:
a) Phân tử sulfur trioxide gồm một nguyên tử sulfur và ba nguyên tử oxygen.
b) Phân tử ethanol gồm hai nguyên tử carbon, sáu nguyên tử hydrogen và một
nguyên tử oxygen.
c) Phân tử acetic acid gồm hai nguyên tử carbon, bốn nguyên tử hydrogen và hai nguyên tử oxygen.
d) Phân tử aminoacetic acid (glycine) gồm hai nguyên tử carbon, năm nguyên tử hydrogen, hai nguyên tử oxygen và một nguyên tử nitrogen.
Hướng dẫn giải chi tiết Bài 4.9
Phương pháp giải
- Khối lượng phân tử (KLPT) của một chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử khối của chất đó.
Đơn vị: amu.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
Lời giải chi tiết:
a)
Phân tử sulfur trioxide gồm một nguyên tử sulfur và ba nguyên tử oxygen.
KLPT (sulfur trioxide) =1.32 + 3.16 = 80 (amu)
b)
Phân tử ethanol gồm hai nguyên tử carbon, sáu nguyên tử hydrogen và một
nguyên tử oxygen.
KLPT (ethanol) = 2.12 + 6.1 + 1.16 = 46 (amu)
c)
Phân tử acetic acid gồm hai nguyên tử carbon, bốn nguyên tử hydrogen và hai nguyên tử oxygen.
KLPT (acetic acid) = 2.12 + 4.1 + 2.16 = 60 (amu)
d)
Phân tử aminoacetic acid (glycine) gồm hai nguyên tử carbon, năm nguyên tử hydrogen, hai nguyên tử oxygen và một nguyên tử nitrogen.
KLPT (aminoacetic acid) = 2.12 + 5.1 + 2.16 + 1.14 = 75 (amu)
-- Mod Khoa học tự nhiên 7 HỌC247
Bài tập SGK khác
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.