OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA

Nguyễn Ngọc's Profile

Nguyễn Ngọc

Nguyễn Ngọc

19/12/2009

Số câu hỏi 1
Số câu trả lời 1
Điểm 12
Kết bạn

Bạn bè (0)

Hoạt động gần đây (2)

  • Nguyễn Ngọc đã trả lời trong câu hỏi: Giá trị của chữ số 5 trong số 23258 là gì? Cách đây 4 năm

    50

  • Nguyễn Ngọc đã đặt câu hỏi: GIUP MÌNH NHE Cách đây 4 năm

    NỘI DUNG ÔN TẬP ĐỊA 6 KÌ 2

    ( Dưới hình thức trắc nghiệm)

     

    Bài 15 : CÁC MỎ KHOÁNG SẢN.

    Câu 1: Phân theo công dụng, người ta chia khoáng sản thành :

                a. Hai loại                  b. Ba loại                   c. Bốn loại                 d. Năm loại.

    Câu 2: Phân theo công dụng, dầu mỏ thuộc loại khoáng sản nào ?

                a. Kim loại           b. Phi kim loại         c. Nhiên liệu           d. Không thuộc nhóm nào.

    Câu 3: Ở Cà Mau có những loại khoáng sản nào?

                a. Than đá                  b. Than bùn               c. Muối                       d. Khí đốt.

    Câu 4: Sự khác nhau cơ bản giữa mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh là :

                a. Nơi hình thành                              b. Thời gian hình thành

                c. Công dụng                                     d. Quá trình hình thành.

    Câu 5 : Các khoáng sản đều có chung những đặc điểm lớn là :

                a. Thời gian hình thành lâu             b. Hình thành chủ yếu trong lòng đất

                c. Rất quý hiếm                                             d. Tất cả các ý trên.

    Bài 16 : THỰC HÀNH. ĐỌC  BẢN ĐỒ TỶ LỆ LỚN.

    Câu 1 : Đường đồng mức là những đường :

                a. Cùng vĩ độ                                                b. Cùng kinh độ

                c. Cùng một ngọn núi                                  d. Cùng độ cao.

    Câu 2: Những đường đồng mức càng gần với nhau, chứng tỏ sườn núi đó :

                a. Càng dốc               b. Càng thoải             c. Càng cao                d. Càng thấp.

    Câu 3: Trong thang màu địa hình, màu càng đỏ đậm chứng tỏ địa hình càng :

                a. Càng bằng phẳng                                     b. Càng gồ ghề

                c. Càng cao                                                   d. Càng dốc.

    Câu 4 : Dựa vào H41 (SGK – T51) xác định hướng từ A1 đến A2 là :

                a. Đông – Tây           b. Tây – Đông           c. Bắc – Nam             d. Nam – Bắc.

    Câu 5: Dựa vào H41 (SGK – T51) xác định khoảng cách từ A1 đến A2:

                a. 5,5 km                    b. 6,5 km                    c. 7,5 km                    8,5 km.

    Bài 17 . LỚP VỎ KHÍ.

    Câu 1: Trong thành phần cấu tạo của bầu khí quyển, nhiều nhất là :

                a. Khí Oxi                  b. Khí Nitơ                c. Khí Cácbon                       d. Khí Hiđrô.

    Câu 2: Hiện tượng mây, mưa trên Trái Đất được tạo thành bởi :

                a. Khí Oxi                  b. Khí Nitơ                c. Hơi nước                d. Khí Cácbon.

    Câu 3: Loại khí liên quan trực tiếp đến sự hô hấp của con người và muôn loài là :

                a. Khí Oxi                  b. Khí Cácbon                       d. Khí Nitơ                d. Khí Hiđrô.

    Câu 4 : Cấu tạo của lớp vỏ khí bao gồm :

                a. Hai tầng                 b. Ba tầng                  c. Bốn tầng                d. Năm tầng.

    Câu 5: Tầng Ôdôn có tác dụng gì?

                a. Ngăn cản ánh sáng                                               b. Ngăn cản nhiệt độ

                c. Ngăn cản sao băng                                               d. Ngăn cản tia bức xạ.

    Câu 6: Hình thành trên đất liền và tương đối khô là khối khí nào ?

                a. Khối khí nóng                               b. Khối khí lạnh

                c. Khối khí lục địa                            d. Khối khí hải dương.

    Bài 18 : THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ.

    Câu 1: Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của thời tiết ?

                a. Mây, mưa              b. Sấm, chớp             c. Gió, bão                 d. Ngày, đêm.

    Câu 2: Đặc điểm nổi bật của thời tiết là :

                a. Diễn ra ở diện tích hẹp                b. Luôn có sự thay đổi

                c. Diễn biến thất thường                  d. Luôn ổn định.

    Câu 3: Tính chất nổi bật của khí hậu là :

                a. Có tính quy luật                            b. Diễn biến thất thường

                c. Luôn có sự thay đổi                     d. Lặp đi lặp lại.

    Câu 4: Sự khác nhau cơ bản giữa khí hậu so với thời tiết là :

                a. Diễn ra trên diện rộng                             b. Lặp đi lặp lại

                c. Trở thành quy luật                                    d. Tât cả các ý trên.

    Câu 5: Nhiệt độ không khí có những thay đổi nào ?

                a. Gần hay xa biển                           b. Theo độ cao

                c. Theo vĩ độ                                     d. Tất cả các ý trên.

    Câu 6: Cách đo nhiệt độ không khí nào sau đây là đúng ?

                a. Để trực tiếp trên mặt đất             b. Trong bóng râm cách mặt đất 5 m.

                c. Để trực tiếp ngoài nắng cách mặt đất 2 m.

                d. Trong bóng râm, cách mặt đất 2 m.

    Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

    Câu 1: Nguyên nhân để có khí áp là :

                a. Trái Đất có lực hút                                   b. Không khí có trọng lượng

                c. Trái Đất có nhiệt độ                                 d. Trái Đất có biển và đất liền.

    Câu 2: Dụng cụ dùng để đo khí áp là :

                a. Khí áp kế                                       b. Nhiệt kế

                c. Lực kế                                            d. Ẩm kế.

    Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng ?

    1. Các đai áp cao hình thành ở vùng vĩ độ thấp.
    2. Các đai áp thấp hình thành ở vùng vĩ độ cao.
    3. Các đai áp cao và áp thấp đan xen với nhau.
    4. Tất cả các nhận định trên đều đúng.

    Câu 4: Nguyên nhân sinh ra gió là :

                a. Trái Đất có không khí                 

               b. Trái Đất có đất liền và biển.

                c. Trái Đất có các đai khí áp đan xen nhau.

                d. Trái Đất có nhiều cây cối.

    Câu 5: Trên bề mặt Trái Đất có 3 loại gió chính là Tín Phong, Tây Ôn đới và :

                a. Hàn đới                                          b. Nhiệt đới

                c. Đông Nam                                     d. Đông cực.

    Câu 6 : Hiện tượng gió thổi thành những vòng tròn tuần hoàn gọi là :

                a. Gió thổi vòng tròn                                    b. Sự di chuyển của không khí

                c. Hoàn lưu khí quyển                                 d. Hoàn lưu khí áp.

    Bài 20 : HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ. MƯA.

    Câu 1: Hiện tượng mưa có được là nhờ trong không khí có :

                a. Mây                        b. Nước                     c. Hơi nước                d. Nhiều loại khí.

    Câu 2 : Không khí đã chứa quá nhiều hơi nước đến mức không thể chứa thêm nữa gọi là :

                a. Mây                                                            b. Không khí bão hòa

                c. Không khí ẩm                                           d. Trời sắp mưa.

    Câu 3: Không khí đã bão hòa, trước khi biến thành mưa phải trải qua  một giai đoạn là :

                a. Bão hòa lần hai                             b. Mây nặng

                c. Ngưng tụ                                       d. Bão hòa hơi nước.

    Câu 4 : Để đo lượng mưa ở một địa phương, người ta dùng một dụng cụ đo là :

                a. Ẩm kế                    b. Nhiệt kế                 c. Khí áp kế               d. Vũ kế.

    Câu 5 : Lượng mưa trên thế giới phân bố không đều ở các góc độ sau :

                a. Trên biển và trên đất liền            b. Ở vùng lạnh và vùng nóng.

                c. Giữa mùa nóng và mùa lạnh                   d. Tất cả các góc độ trên.

    Bài 21 : THỰC HÀNH. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA.

    Câu 1: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho ta biết các yếu tố :

                a. Nhiệt độ                                         b. Lượng mưa

                c. Nhiệt độ và lượng mưa                d. Khí hậu một địa phương.

    Câu 2: Đường màu đỏ trên biểu đồ biểu thị cho yếu tố nào ?

                a. Nhiệt độ                                         b. Lượng mưa

                c. Gió                                                  d. Mây.

    Câu 3: Các cột màu xanh trên biểu đồ biểu thị cho yếu tố nào ?

                a. Nhiệt độ                                         b. Lượng mưa

                c. Gió                                                  d. Mây.

    Câu 4: Các yếu tố nhiệt độ và lượng mưa trên biểu đồ được thể hiện trong bao lâu?

                a. Một ngày                                       b. Một tuần

                c. Một tháng                                      d. Một năm.

    Bài 22 : CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT.

    Câu 1: Các đường vĩ tuyến có số độ  23027B và 23027N  được gọi là đường:

                a. Xích đạo                b. Chí tuyến                          c. Vòng cực               d. Cực.

    Câu 2 : Các đường có số độ  66033B và 66033N là các đường gì ?

                a. Xích đạo                b. Chí tuyến                          c. Vòng cực               d. Cực.

    Câu 3 : Sự phân chia các đới khí hậu trên bề mặt Trái Đất là dựa vào :

                a. Các kinh tuyến                                         b. Các đường chí tuyến và đường vòng cực.

                c. Biển và đại dương                                    d. Biển và đất liền.

    Câu 4 : Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu ?

                a. Hai đới                   b. Ba đới                    c. Bốn đới                  d. Năm đới.

    Câu 5: Đới khí hậu nằm trong khoảng từ 23027B đến 23027N là đới khí hậu :

                a. Nhiệt đới                b. Ôn đới                    c. Hàn đới                  d. Đới xích đạo.

    Bài 23 : SÔNG VÀ HỒ.

    Câu 1: Đặc điểm cơ bản của một dòng sông là :

                a. Dòng chảy                                    b. Có tự nhiên

                c. Lớn                                                d. Có lâu đời.

    Câu 2: Dòng sông hiện nay bị ngăn lại hai đầu, nước không chảy nữa gọi là :

                a. Sông chết                           b. Hồ

                c. Vết tích sông cũ                d. Tất cả các cách gọi trên.

    Câu 3: Các sông làm nhiệm vụ cung cấp nước cho sông chính gọi là :

                a. Sông                                   b. Phụ lưu

                c. Chi lưu                               d. Nhánh sông.

    Câu 4: Các sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính gọi là :

                a. Sông                                   b. Phụ lưu

                c. Chi lưu                               d. Nhánh sông.

    Câu 5: Tập hợp : Sông chính, phụ lưu, chi lưu của một dòng sông gọi là:

                a. Dòng sông                                     b. Mạng lưới sông

                c. Hệ thống sông                               d. Lưu vực sông.

    Câu 6: Trên thế giới, được mệnh danh là “ Vua của các dòng sông” là :

                a. Sông Nin ( Ai Cập)                                              b. Sông Amadôn ( Nam Mỹ)

                c. Sông Trường Giang ( Trung Quốc)                   d. Sông Cửu Long ( Việt Nam).

Không có Điểm thưởng gần đây

OFF