OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA

Hỏi đáp về Ôn tập cuối năm - Hóa học 9

Banner-Video

Nếu các em có những khó khăn nào về Hóa học 9 Bài 56 Dẫn xuất của hidrocacbon, Polime các em vui lòng đặt câu hỏi để được giải đáp. Các em có thể đặt câu hỏi nằm trong phần bài tập SGK, cộng đồng Hóa HỌC247 sẽ sớm giải đáp cho các em.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Danh sách hỏi đáp (1138 câu):

Banner-Video
  • Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết : HCl, NaCl, Na2SO4, Na2SO3, Na2CO3

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Fe3O4

    Fe3O4 => Fe=>D=>G

    Fe3O4

    biết Fe3O4 + HCl =>D+G+H2O

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  •  
     
  • Cho 500ml dd axit axetic t/d hoàn toàn vs Na.sau pư kho cạn dd thu đc 32,8g muối a, Tính nồng độ mol/l CH3COOH b,Vh2 =?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • gồm hỗn hợp bột Al,Al2O3,Fe2O3

    a) viết sơ đồ tách chất

    b) viết tất cả các PTPU

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Chọn đáp án đúng :

    1. Dãy chất nào sau đây là dẫn xuất của hidrocacbon
    A. CH4, C2H4O B. C2H2, C2H4 C. CH3Cl, C2H6O D. C2H2, C2H4O

    2. Đốt cháy 3g hidrocacbon X thu được 5,4g H2O. Biết tỉ khối hơi của X đối với H2 là 15. Công thức phân tử của X là:
    A. C2H6 B. CH4 C.C2H4 D. C2H2

    3. Khi cho mẫu Na vào cốc đựng rượu etylic thì hiện tượng gì xảy ra
    A. Có bọt khí thoát ra, mẫu Na tan dần
    B. Kết tủa trắng, mẫu Na tan dần
    C. Dung dịch có màu xanh, mẫu Na tan dần
    D. Dung dịch mất màu, mẫu Na tan dần

    4. Có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với chất có công thức phân tử C2H6O:

    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

    5. Chỉ dùng quỳ tím và Na có thể phân biệt được ba chất nào:
    A. HCl, CH3COOH, C2H5OH
    B. H2O, CH3COOH, C2H5OH
    C. H2O, NaOH, C2H5OH
    D. C6H6, CH3COOH, C2H5OH

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Tại sao có thể thay thế tỉ lệ thể tích các chất khí tham gia và tạo hành trong phản ứng bằng tỉ lệ số phân tử hay số mol của chúng ? ( Avogađro )

    VD: CxHy + ( x+\(\dfrac{y}{4}\) ) O2 --> xCO2 + \(\dfrac{y}{2}\) H2O

    300ml 400ml (VCO2 là 300ml, VH2O là 400ml)

    Áp dụng: thay thế tỉ lệ thể tích các chất khí tham gia và tạo hành trong phản ứng bằng tỉ lệ số phân tử hay số mol của chúng

    => CxHy + 5O2 --> 3CO2 + 4H2O

    => x= 3; y =8

    => CTHH: C3H8

    Gỉai thích giúp mình với

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Ca(OH)2 , K2O, Zn, K2CO3, Na, CH3COOH, CaH5OH, Ag2O, C6H12O6

    - Chất nào tác dụng được với : CH3COOH

    - Chất nào tác dụng được với : C2H5OH

    - Chất nào tác dụng được với : C6H12O6

    - Chất nào có phản ứng lên men rượu

    - Chất nào có phản ứng lên men giấm

    Viết PT phản ứng

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Động não đầu năm

    Tách hh muối và đường.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • H+O2-----> .............
    Help me ...!

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • nhận biết các dd sau axit axetic , rượu etylic , glucozo , natri hidroxit

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • LOẠI NGUYÊN TỐ CÓ TÍNH CHẤT TRUNG GIAN GIỮA KIM LOẠI VÀ PHI KIM, TẠO OXIT LƯỠNG TÍNH VÀ ĐỀU CÓ TÍNH BÁN DẪN ĐƯỢC GỌI LÀ GÌ?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • có 3 khí đựng riêng biệt trong ba lọ đã mất nhãn là Clo, hiđro clorua và oxi.Chỉ dùng quì tím ẩm hãy trình bày cách nhận biết 3 lọ khí này viết PTHH(nếu có)

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Câu 1:
    1, Xác định công thức các chất X, Y, T, M, N, A, B, D, E, F (không cần giải thích) và hoàn thành dãy
    chuyển đổi hóa học sau (mỗi mũi tên là một phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu
    có).
    X O2 (1) Y(raén) T(khí) (4) A (5) NaOH (9) F (10) Cl2 E (8) B CO (2) M (3) N D T NaOH (7) (6)
    Biết:X là thành phần chính của quặng pirit sắt và N là kim loại màu đỏ không tan trong dung dịch HCl.
    2) Cho hỗn hợp A gồm Ca và CaC2 (có tỉ lệ mol bằng nhau) vào nước dư thu được hỗn hợp khí X và
    dung dịch Y. Chia hỗn hợp khí X thành 2 phần bằng nhau.
    -Phần (1) dẫn qua bìnhđựng dung dịch brom dư thấy thoát ra khí (Z).
    -Phần (2) dẫn qua hệ xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được hiđrocacbon (T) duy nhất, tiến hành phảnứng
    trùng hợp (T) thu được polime (P). Đốt cháy hoàn toàn polime (P), hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào
    1/4 dung dịch Y thu được muối (M).
    a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
    b. Gọi tên các chất (P) và (M).
    c. Vẽ cấu tạo của một đoạn mạch polime (P) gồm 3 mắt xích liên tiếp và nêuứng dụng cơ bản của (P).
    Câu 2:
    1) Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại: Ag, Fe, Cu. Ngâm hỗn hợp A trong dung dịch B chỉ chứa một chất
    tan duy nhất, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thấy Fe và Cu trong hỗn hợp tanhết và còn lại
    một lượng Ag đúng bằng lượng Ag vốn có trong hỗn hợp A ban đầu.
    a. Hãy đề nghị chất tan có thể có trong dung dịch B. Viết phương trình hóa học minh họa.
    b. Nếu sau khi phản ứng kết thúc, lượng Ag thu được nhiều hơn lượng Ag có trong hỗn hợp A, hãy
    cho biết chất tan có thể có trong dung dịch B. Viết phương trình hóa học minh họa.
    2) Cho sơ đồ cấu tạo nguyên tử (trung hòa) của các nguyên tố X, Y, T, M như sau:
    Zx + X + X T M Y Z Z Z Z Y T M + + +
    a. Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của các nguyên tố X, Y, T, M trong Bảng tuần hoàn các nguyên
    tố hóa học. Giải thích.
    b. Sắp xếp các nguyên tố X, Y, T, M theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải. Giải thích.
    Trang 1/2
    Câu III(5,0 điểm).Có hai bình chứa riêng rẽ khí Cl2 và O2, mỗi bình chứa 2 mol khí. Cho vào mỗi bình25,92
    gam kim loại M (có hóa trị n không đổi). Đun nóng hai bình để các phản ứng trong bình xảy ra hoàn toàn,
    sau khi phản ứng kết thúc thấy tỉ lệ số mol khí còn lại trong hai bình là 7 : 16.
    1) Xác định kim loại M.
    2) Trong tự nhiên kim loại M tồn tại dưới dạng quặng X gồm M2On.2H2O, SiO2 và Fe2O3 với phần trăm
    khối lượng tươngứng là 82,8%; 5,4% và 11,8%. Để sản xuất m kg kim loại M từ quặng X người ta
    tiến hành như sau: Nấu 1 tấn quặng X đãđược nghiền nhỏ với dung dịch NaOH 75% (đặc), lọc bỏ
    phần không tan rồi thổi khíCO2 vào dung dịch thu được. Lọc kết tủa, rửa sạch và nung thu được oxit
    M2On tinh khiết. Sau đó trộn M2On với criolit và tiến hành điện phân nóng chảy ở 900 o C với điện cực
    bằng than chì.
    a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong quátrình sản xuất kim loại M từ quặng X.
    b. Tính khối lượng dung dịch NaOH 75% cần dùng và giá trị của m. Biết hiệu suất của phản ứng
    điện phân nóng chảy là 60%, các phản ứng còn lại xảy ra hoàn toàn.
    c. Để điều chế criolit nhân tạo (thành phần nguyêntố gồm M, Na và F) phục vụ cho quá trình sản
    xuất kim loại M, người ta trộn 1 mol hiđroxit của kim loại M với 3 mol NaOH rắn ở nhiệt độ
    thường, rồi xử lí hỗn hợp này bằng axit flohiđric HF. Xác định công thức phân tử của criolit nhân
    tạo và tính khốilượng criolit nhân tạo điều chế được. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
    Câu IV
    (5,0 điểm)
    .
    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon thể lỏng ở điều kiện
    thường: C
    n
    H
    2n+2
    , C
    m
    H
    2m
    và benzen. Sau phản ứng dẫn hỗn hợp sản phẩm lần lượt qua bình (1) đựng
    H
    2
    SO
    4
    đặc dư và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)
    2
    dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 3,69 gam và bình
    (2) tăng 11,22 gam. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X bằng khí H2 dư (xúc tác Ni, t o cao,
    áp
    suất cao) sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm C
    n
    H
    2n+2
    , C
    m
    H
    2m+2
    và xiclohexan có khối lượng
    (m +
    0,15) gam.
    1) Tính m.
    2) Lập công thức phân tử của CnH2n+2 và CmH2m. Biết trong hỗn hợp X, số mol của benzen gấp đôi số
    mol của CnH2n+2.
    3) Viết công thức cấu tạo thu gọn của CnH2n+2 (có mạch cacbon không phân nhánh) và CmH2m (mạch
    cacbon hở, không phân nhánh).
    4) Viết phương trình hóa học dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn để biểu diễn sự chuyển đổi hóa học


    Biết:X là thành phần chính của quặng pirit sắt và N là kim loại màu đỏ không tan trong dung dịch HCl.
    2, Cho hỗn hợp A gồm Ca và CaC2 (có tỉ lệ mol bằng nhau) vào nước dư thu được hỗn hợp khí X và
    dung dịch Y. Chia hỗn hợp khí X thành 2 phần bằng nhau.
    -Phần (1) dẫn qua bìnhđựng dung dịch brom dư thấy thoát ra khí (Z).
    -Phần (2) dẫn qua hệ xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được hiđrocacbon (T) duy nhất, tiến hành phảnứng
    trùng hợp (T) thu được polime (P). Đốt cháy hoàn toàn polime (P), hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào
    1/4 dung dịch Y thu được muối (M).
    a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
    b. Gọi tên các chất (P) và (M).
    c. Vẽ cấu tạo của một đoạn mạch polime (P) gồm 3 mắt xích liên tiếp và nêu ứng dụng cơ bản của (P).
    Câu 2:
    1) Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại: Ag, Fe, Cu. Ngâm hỗn hợp A trong dung dịch B chỉ chứa một chất
    tan duy nhất, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thấy Fe và Cu trong hỗn hợp tan hết và còn lại
    một lượng Ag đúng bằng lượng Ag vốn có trong hỗn hợp A ban đầu.
    a. Hãy đề nghị chất tan có thể có trong dung dịch B. Viết phương trình hóa học minh họa.
    b. Nếu sau khi phản ứng kết thúc, lượng Ag thu được nhiều hơn lượng Ag có trong hỗn hợp A, hãy
    cho biết chất tan có thể có trong dung dịch B. Viết phương trình hóa học minh họa.
    2) Cho sơ đồ cấu tạo nguyên tử (trung hòa) của các nguyên tố X, Y, T, M như sau:

    a. Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của các nguyên tố X, Y, T, M trong Bảng tuần hoàn các nguyên
    tố hóa học. Giải thích.
    b. Sắp xếp các nguyên tố X, Y, T, M theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải. Giải thích.
    Câu 3: Có hai bình chứa riêng rẽ khí Cl2 và O2, mỗi bình chứa 2 mol khí. Cho vào mỗi bình 25,92
    gam kim loại M (có hóa trị n không đổi). Đun nóng hai bình để các phản ứng trong bình xảy ra hoàn toàn,
    sau khi phản ứng kết thúc thấy tỉ lệ số mol khí còn lại trong hai bình là 7 : 16.
    1) Xác định kim loại M.
    2) Trong tự nhiên kim loại M tồn tại dưới dạng quặng X gồm M2On.2H2O, SiO2 và Fe2O3 với phần trăm
    khối lượng tươngứng là 82,8%; 5,4% và 11,8%. Để sản xuất m kg kim loại M từ quặng X người ta
    tiến hành như sau: Nấu 1 tấn quặng X đãđược nghiền nhỏ với dung dịch NaOH 75% (đặc), lọc bỏ
    phần không tan rồi thổi khí CO2 vào dung dịch thu được. Lọc kết tủa, rửa sạch và nung thu được oxit
    M2On tinh khiết. Sau đó trộn M2On với criolit và tiến hành điện phân nóng chảy ở 900 độ C với điện cực
    bằng than chì.
    a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong quátrình sản xuất kim loại M từ quặng X.
    b. Tính khối lượng dung dịch NaOH 75% cần dùng và giá trị của m. Biết hiệu suất của phản ứng
    điện phân nóng chảy là 60%, các phản ứng còn lại xảy ra hoàn toàn.
    c. Để điều chế criolit nhân tạo (thành phần nguyêntố gồm M, Na và F) phục vụ cho quá trình sản
    xuất kim loại M, người ta trộn 1 mol hiđroxit của kim loại M với 3 mol NaOH rắn ở nhiệt độ
    thường, rồi xử lí hỗn hợp này bằng axit flohiđric HF. Xác định công thức phân tử của criolit nhân
    tạo và tính khốilượng criolit nhân tạo điều chế được. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
    Câu 4:
    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon thể lỏng ở điều kiện
    thường: \(C_nH_{2n+2},C_mH_{2m}\) và benzen. Sau phản ứng dẫn hỗn hợp sản phẩm lần lượt qua bình (1) đựng \(H_2SO_4\)
    đặc dư và bình (2) đựng dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 3,69 gam và bình
    (2) tăng 11,22 gam. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X bằng khí H2 dư (xúc tác Ni, nhiệt độ cao,
    áp suất cao) sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm \(C_nH_{2n+2},C_mH_{2m+2}\) và xiclohexan có khối lượng
    (m + 0,15) gam.
    1) Tính m.
    2) Lập công thức phân tử của \(C_nH_{2n+2}\)\(C_mH_{2m+2}\). Biết trong hỗn hợp X, số mol của benzen gấp đôi số
    mol của \(C_nH_{2n+2}\).
    3) Viết công thức cấu tạo thu gọn của \(C_nH_{2n+2}\) (có mạch cacbon không phân nhánh) và \(C_mH_{2m}\) (mạch
    cacbon hở, không phân nhánh).
    4) Viết phương trình hóa học dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn để biểu diễn sự chuyển đổi hóa học sau:

    \(C_nH_{2n+2}\rightarrow Xiclohexan\rightarrow beenzen\rightarrow brombenzen\)

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Câu 1: Viết CTCT đầy đủ của rượu etylic, axit axetic?
    Câu 2: Phân biệt các chất sau (viết PTHH (nếu có)):
    a) CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5
    b) CH3COOH, C2H5OH, C6H6
    Câu 3: Viết PTHH thực hiện các dãy biến hóa, ghi rõ điều kiện (nếu có):
    a) C2H4 (1) -> C2H5OH (2) -> CH3COOH (3) -> CH3COOC2H5
    ! (4)
    (CH3COO)2Ca (5) -> CH3COONa
    b) C2H4 (1) -> C2H5OH (2) -> CH3COOH (3) -> CH3COOC2H5
    ! (4)
    (CH3COO)2Mg (5) -> CH3COOK
    Câu 4:
    a) Cho Na dư tác dụng với 25ml dd rượu 85 độ. Tính thể tích H2 ?
    b) Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m (g) hh X td vs Na thấy thoát ra 0,56 lít H2 (bay hơi) (đktc). Mặt khác nếu cho m (g) hh X td vừa CaCO3 thì cần hết 1,5 g CaCO3 .
    - Xác định m = ?
    - Đem m (g) hh trên vs H2SO4 đặc để phản ứng este hóa xảy ra. Tính số lượng các chất este thu được sau phản ứng?
    Câu 5:
    a) Cho K dư td vs 25 ml dd rượu etylic 58 độ. Tính thể tích H2 (đktc)
    b) Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m(g) hh X td vs Na thấy thoát ra 0,56 lít H2 (bay hơi) (đktc).
    Mặt khác cho m (g) X td vừa đủ vs dd NaOH 0,1 M thì cần hết 200ml.
    - Xác định m = ?
    - Đun m (g) hh trên với H2SO4 đặc để phản ứng este hóa xảy ra. Tính số (g) este thu được sau phản ứng H% phản ứng = 65%
    c) hh X gồm 2 axit A và B có công thức CnH2n+1COOH (0<n<6) (tính chất giống axit axetic). Cho 41,2 g hh tác dụng với vừa đủ 500 ml dd NaOH 1M. Xác định CTPT của 2 axit biết rằng trong hh tỉ lệ mol nA : nB = 1 : 4 và M A < M B

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Một hỗn hợp khí X gồm 2 anen . 9,1 gam hỗn hợp X làm mất màu 40gam dd brôm trong hỗn hợpthành phần của chất có phân tử khối nhỏ nằm trong khoảng từ 65% đến 75% 2 anken đó là ?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Có 3 lọ chất lỏng không màu đựng riêng biệt các chất sau:C6H6,C2H5OH,CH3COOH được kí hiệu ngẫu nhiên là A,B,C

    Biết A tác dụng với Na2CO3,B tác dụng với kim loại Na nhưng không làm đổi màu quỳ tím còn C không tan trong nước.Xác định hóa chất tương ứng trong các lọ A,B,C và viết phương trình hóa học để giải thích

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • đốt cháy 4,5g chất hữu cơ thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. biết khối lượng mol của phân tử chất hữu cơ là 60g . xác định công thức phân tử của chất hữu cơ

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 10.08 lít hh X gồm CH4 VÀ C2H6 thu đc 14,56 lít CO2
    a) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hh X
    b) Dẫn toàn bộ lượng khí CO2 qua đ Ba(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Tính a
    Bài 2: Đốt cháy hết x gam hh gồm rượu etylic và axit axetic cần dùng 11,2 lít O2(đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dd Ca(OH)2 dư thu đc 40g kết tủa.
    a) Tìm x
    b) Tính thành phần % mỗi chất có trong hh

    Bài 3: Cho 500ml dd axit axetic tác dụng với Mg thu được 11,2 l khí ở đktcvà dd A
    a) Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng
    b) Lượng axit axetic được dùng để tiến hành pản ứng este hóa với rượu etylic( xúc tác là axit sunfuric đặc). Tính khối lượng este thu được, biết hiệu suất phản ứng este hóa là 80%

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Viết các phương trình hóa học để thực hiện chuyển đổi sau :

    CaCO3 \(\rightarrow\) CaO \(\rightarrow\) CaC2 \(\rightarrow\) C2H2 \(\rightarrow\) C2H4 \(\rightarrow\) C2H5OH \(\rightarrow\) CH3COOH \(\rightarrow\) CH3COOC2H5 \(\rightarrow\) CH3COONa .

    HELP ME !!!!!!

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • 1.. Trong 500g dd NaOH có 10 mol NaOH:

    a. Tính C% của dd NaOH?

    b. Phải thêm bao nhiêu g nước vào 300 g dd NaOH đó để có dd NaOH 20%.

    2..Hòa tan hoàn toàn 5,6g Fe vào 200g dd HCl thu đc V khí H2 và dd A

    a. Tính V

    b. Tính C% của dd HCl ban đầu

    c. Tính C% muối vừa thu đc sau PƯ

    3.. Hòa tan hoàn toàn 5,4g Al vào 500g dd HCl 36,5%(dư) thu đc V khí H2 và dd B

    a. Tính V

    b. Tính khối lượng HCl nguyên chất còn dư sau PƯ

    c. Tính C% các chất sau PƯ

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Hoàn thành sơ đồ pứ sau ghi dk nếu có

    Tinh bột>glucozo>rượu etylic>axit axetat(>kẽm axetat)>etyl axetat>rượu etylic ( chú ý là axit axetat>kẽm axetat,axit axetat >etyl axetat nhé)

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • câu 1 điền vào chỗ trống hoặc viết tiếp dãy pthh

    C2H4 +........->CO2+H2O

    C6H6+Br2->................HBr

    CH4=CH2+Br2-> ...............

    CaCO3->CO2->Na2CO3->CO2->CO

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Câu 1 Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau ; rượu etylic, glucozơ , axit axetic, .Viết phương trình hóa học nếu có

    Câu 2 Xác định công thức phân tử của hợp chất A, biết A chứa các nguyên tố C,H,O . Khi đốt cháy 18 gam hợp chất A thu được 26,4 gam khí CO2 và 10,8 gam H2O . Biết khối lượng mol của A là 180

    Câu 3 Cho 30g axit axetic tác dụng với 92g rượu etylic có mặt của axit H2SO4 đặc . Tính số mol của A là 180

    Gúp mình với

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • 1..Một hỗn hợp khí A gồn 0,8 mol O2; 0,2 mol CO2; 2 mol CH4

    a. Tính khối lượng mol trung bình của hh A?

    b. Tính % thể tích và khối lượng mỗi khí trong A?

    2.. Hòa tan 13g Zn bằng dd HCl 2M ( vừa đủ)

    a. Tính V H2 sinh ra (đktc) và V HCl cần dùng?

    b. Tính CM muối thu đc?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Giúp mình trả lời nhanh mấy câu trắc nghiệm này nha, mình đang cần gấp!

    1. Cho 24 gam axit axetic tác dụng với 27,6 gam rượu etylic thu được 24,64 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng Este hóa là :

    A.70% B.65% C.60% D.80%

    2. Để điều chế được 31,4 gam brombenzen thì cần dùng bao nhiêu gam enzym. Biết hiệu suất phản ứng là 85%.

    A.15,6 B.13,26 C.32 D.18,353

    3. Pha 8 lít rượu etylic nguyên chất với 12 lít nước thu được dung dịch có độ rượu là:

    A.15° B.40° C.60° D.66,66°

    4. để phân biệt được các chất: rượu etylic, Benzen, axit axetic, người ta dùng:

    A. nước và natri

    B. sắt và quỳ tím

    C. quỳ tím và natri

    D. dung dịch Natri cacbonat

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
NONE
OFF