Nếu các em có những khó khăn nào về Hóa học 12 Bài 17 Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại các em vui lòng đặt câu hỏi để được giải đáp. Các em có thể đặt câu hỏi nằm trong phần bài tập SGK, bài tập nâng cao, cộng đồng Hóa HỌC247 sẽ sớm giải đáp cho các em.
Danh sách hỏi đáp (111 câu):
-
Tính thể tích khí hidro cần dùng (đo ở đktc) để khử hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp gồm 0,04 mol MO và 0,05 mol \(M_3O_4\) thành kim loại. Tính tổng khối lượng kim loại thu được.
03/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (1)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho 1,6 gam \(Fe_2O_3\) tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch \(H_2SO_4\) 0,2M (loãng). Giá trị của V là
02/06/2021 | 1 Trả lời
A. 200.
B. 100.
C. 300.
D. 150.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho 3,68 gam hỗn hợp Al và Zn phản ứng vừa đủ với dung dịch \(H_2SO_4\) 20% thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng dung dịch sau phản ứng là
03/06/2021 | 1 Trả lời
A. 52,48 gam.
B. 42,58 gam.
C. 52,68 gam.
D. 13,28 gam.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Tiến hành các thí nghiệm sau: – TN1: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch \(H_2SO_4\) loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch \(MgSO_4\).
02/06/2021 | 1 Trả lời
– TN2: Để thanh thép trong không khí ẩm,
– TN3: Cho bột nhôm phản ứng với O2 nung nóng.
– TN4: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
– TN5: Nhúng lá sắt nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá học là
A. 4.
B. 1.
C. 2
D. 3.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí etylamin vào dung dịch axit fomic. (b) Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch NaOH.
03/06/2021 | 1 Trả lời
(c) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.
(d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch glyxin.
(e) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho 8,1 gam Al vào dung dịch chứa 0,2 mol \(FeCl_3\) và 0,3 mol \(CuCl_2\). Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
02/06/2021 | 1 Trả lời
A. 30,4.
B. 22,0.
C. 20,1.
D. 19,2.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau: Kết thúc thí nghiệm, nhận thấy quỳ tím hoá xanh và trong bình chứa dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa keo trắng.
03/06/2021 | 1 Trả lời
Các chất Y và Z lần lượt là
A. NH3 và NaAlO2.
B. CO2 và NaAlO2.
C. NH3 và AlCl3.
D. CO2 và Ca(AlO2)2.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3. (b) X1 + HCl → X4 + NaCl (c) X2 + HCl → X5 + NaCl. (d) X3 + 2CuO → X6 + 2Cu + 2\(H_2O\)
02/06/2021 | 1 Trả lời
Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este. X1 có nhiều hơn X2 một nguyên tử cacbon. X3 không hòa tan Cu(OH)2. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cho a mol X3 tác dụng hoàn toàn với Na dư thì thu được a/2 mol H2.
B. X5 không tham gia phản ứng tráng bạc.
C. X6 là anđehit axetic.
D. X4 có phân tử khối là 60.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho các thí nghiệm sau: (a) Dẫn từ từ khí \(CO_2\) đến dư vào dung dịch nước vôi trong.
03/06/2021 | 1 Trả lời
(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch phèn chua.
(c) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2.
(e) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(f) Cho từ từ dung dịch Al(NO3)3 đến dư vào dung dịch NaOH và khuấy đều.
Số thí nghiệm xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho các chất: (1) tinh bột, (2) vinyl axetat, (3) triolein, (4) Val-Ala, (5) axit glutamic, (6) policaproamit. Số chất bị thủy phân trong cả môi trường axit và môi trường bazơ là
03/06/2021 | 1 Trả lời
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Nung 100 gam hỗn hợp X gồm \(CaCO_3\) và \(MgCO_3\) ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn Y và khí \(CO_2\). Cho Y vào nước dư, thu được chất rắn Z và dung dịch E. Hấp thụ hết lượng khí \(CO_2\) ở trên vào dung dịch E thu được 40 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính phần trăm khối lượng \(CaCO_3\) trong hỗn hợp X?
02/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho 29,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, \(Fe(NO_3)_2\), Al và Zn tan hết trong dung dịch chứa 1,12 mol \(KHSO_4\). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 174,86 gam muối sunfat trung hòa (Y không phản ứng với Cu) và 3,584 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí không màu, trong đó có 1 khí hóa nâu trong không khí, tỉ khối của Z so với He là 1,8125. Dung dịch Y phản ứng tối đa với V lít dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là:
03/06/2021 | 1 Trả lời
A. 0,865 lít.
B. 0,560 lít.
C. 0,760 lít.
D. 0,785 lít.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho các phát biểu sau: (a) Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được khí than khô.
02/06/2021 | 1 Trả lời
(b) P, C, S tự bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(c) Trong công nghiệp thực phẩm NaHCO3 được dùng làm bột nở.
(d) Thành phân hóa học chính của đạm ure là (NH2)2CO.
(e) Trong các kim loại, sắt là nguyên tố có hàm lượng cao nhất trong vỏ quả đất.
Dãy gồm tất cả các phát biểu sai là
A. (a), (e).
B. (a), (c), (e).
C. (a),(c) (d).
D. (a), d) (e).
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu, \(Al_2O_3, Fe_2O_3\) trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 116,28 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch Y tác dung với dung dịch NaOH dư thu được 16,68 gam kết tủa. Giá trị của m là
02/06/2021 | 1 Trả lời
A. 19,56.
B. 20,16.
C. 18,64.
D. 17,96.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, \(Al_2O_3\) và \(Mg(NO_3)_2\). Cho 8,38 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa a mol \(KNO_3\) và 0,69 mol \(KHSO_4\) thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hoà; 2,576 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO, \(N_2O\) và \(H_2\) có tỉ khối so với hiđro là 198/23. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,68 mol NaOH thu được 12,18 gam kết tủa và có 0,448 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X là
01/06/2021 | 1 Trả lời
A. 12,89%.
B. 16,11%.
C. 9,67%.
D. 3,22%.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho a mol Al vào dung dịch chứa b mol \(KHSO_4\) và 0,36 mol \(KNO_3\) sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B ở đktc (gồm hai khí đều là đơn chất). Tỷ khối của B so với \(H_2\) bằng 7,5. Thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch A thi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa vào số mol NaOH như sau:
02/06/2021 | 1 Trả lời
Giá trị của b bằng
A. 2,50.
B. 2,80.
C. 2,70.
D. 2,60.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, \(Al_2O_3\) và \(Mg(NO_3)_2\). Cho 8,38 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa a mol \(KNO_3\) và 0,69 mol \(KHSO_4\) thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hoà; 2,576 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO, \(N_2O\) và \(H_2\) có tỉ khối so với hiđro là 198/23. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,68 mol NaOH thu được 12,18 gam kết tủa và có 0,448 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X là
02/06/2021 | 1 Trả lời
A. 12,89%.
B. 16,11%.
C. 9,67%.
D. 3,22%.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho các khẳng định sau đây : (1) Khi cho Fe vào dung dịch hỗn hợp HCl và \(CuCl_2\) có xảy ra sự ăn mòn điện hoá.
02/06/2021 | 1 Trả lời
(2) Khí CO2 là khí gây ra hiệu ứng nhà kính.
(3) Cho Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3 thu được khí và sau phản ứng thu được 2 loại kết tủa.
(4) Để khử độc cho phòng thí nghiệm bị nhiểm khí Clo người ta dùng khí amoniac.
(5) Dung dịch thu được sau khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn chứa NaOH và NaCl, để tách chúng ra khỏi nhau người ta dùng phương pháp kết tinh.
(6) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl2 (trong không khí) lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa mà trắng xanh sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ.
(7) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa keo trắng và có khí thoát ra.
Có bao nhiêu khẳng định đúng?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 41,05 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 17,64 lít khí \(O_2\). Cho sản phẩm cháy qua dung dịch \(H_2SO_4\) đặc, dư thì thu được 20,72 lít hỗn hợp khí \(CO_2\) và \(N_2\). Thể tích các khí đo ở đktc.
02/06/2021 | 1 Trả lời
Thành phần % theo khối lượng của axit cacboxylic có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
A. 28,64%.
B. 19,63%.
C. 30,62%.
D. 14,02%
Thành phần % theo khối lượng của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong X gần nhất là
A. 14,0%.
B. 19,6%.
C. 30,6%.
D. 20,0%.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Nung m gam hỗn hợp X gồm \(CH_3COONa\), NaOH và CaO (trong đó số mol NaOH chiếm ½ số mol X) ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được \(CH_4\) và chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được chất rắn T và dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào Z, khi bắt đầu có khí thoát ra thì cần 500 ml và khi khí thoát ra hết cần 700 ml dung dịch HCl. Giá tri của m là
01/06/2021 | 1 Trả lời
A. 48,4.
B. 44,8.
C. 46,2.
D. 42,6.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Một loại thủy tinh có công thức NaxCaySizOt có tỉ lệ số mol x : y : z : t = 2 : 1 : 6 : 14. Có thẻ biểu diễn loại thủy tinh dưới dạng oxit là?
02/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho 2,35 gam oxit của 1 nguyên tố hóa trị 1 tác dụng hết với 47,65 gam \(H_2O\) được dung dịch X. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch X cần 100 ml dung dịch HCl 0,5M. Hãy xác định nguyên tố đó.
02/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Một loại thủy tinh có thành phần phần trăm về khối lướng của các oxit : 75% \(SiO_2\),13% \(Na_2O\) và 12% CaO. CTHH của loại thủy tinh này.
01/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Một loại thủy tinh có thành phần phần trăm về khối lướng của các oxit : 75% \(SiO_2\),13% \(Na_2O\) và 12% CaO. CTHH của loại thủy tinh này.
02/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Oxit của kim loại M có công thức MxOy và có mM : mO = 7 : 3. Tìm công thức oxit.
02/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy