Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa học 11 Bài 40 Ancol giúp các em học sinh viết được công thức cấu tạo các đồng phân ancol. Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của các ancol (có 4C - 5C). Dự đoán được tính chất hoá học của một số ancol đơn chức cụ thể. Viết được phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của ancol và glixerol. Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol bằng phương pháp hoá học. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol.
-
Bài tập 1 trang 186 SGK Hóa học 11
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân có công thức phân tử C5H12O?
-
Bài tập 2 trang 186 SGK Hóa học 11
Viết phương trình hóa học của phản ứng propan-1-ol với mỗi chất sau:
a. Natri kim loại.
b. CuO, đun nóng
c. Axit HBr, Có xúc tác
Trong mỗi phản ứng, trên ancol giữa vai trò gì:chất khử, chất oxi hoá, axit , bazơ? giải thích.
-
Bài tập 3 trang 186 SGK Hóa học 11
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất lỏng đựng riêng biệt trong các lọ không dán nhãn: etanol, glixerol, nước và benzen.
-
Bài tập 4 trang 186 SGK Hóa học 11
Từ propen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất sau đây: propan-2-ol (1); propan-1,2-điol (2). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập 5 trang 187 SGK Hóa học 11
Cho 12,20 gam hỗn hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na (dư) thu được 2,80 lit khí đktc.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X?
b. Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO, đun nóng. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
-
Bài tập 6 trang 187 SGK Hóa học 11
Oxi hoá hoàn toàn 0,60 (g) một ancol A đơn chức bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm qua bình (1) đựng H2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng KOH. Khối lượng bình (1) tăng 0,72g; bình (2) tăng 1,32g.
a. Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên bằng phương trình hoá học.
b. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của A.
c. Khi cho ancol trên tác dụng với CuO, đun nóng thu được một anđehit tương ứng. Gọi tên của A?
-
Bài tập 7 trang 187 SGK Hóa học 11
Từ 1,00 tấn tinh bột có chứa 5,0% chất xơ (không bị biến đổi) có thể sản xuất được bao nhiêu lít etanol tinh khiết, biết hiệu suất chung của cả quá trình sản xuất là 80,0% và khối lượng riêng của etanol D = 0,789 g/ml?
-
Bài tập 8 trang 187 SGK Hóa học 11
Tên nào dưới đây ứng với ancol trên?
A. 2-metylpentan-1-ol
B. 4-metylpentan-1-ol
C. 4-metylpentan-2-ol
D. 3-metylhexan-2-ol
-
Bài tập 9 trang 187 SGK Hóa học 11
Cho 3,70 gam một ancol X no,đơn chức, mạch hở tác dụng với natri dư thấy có 0,56 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C2H6O
B. C3H10O
C. C4H10O
D. C4H8O
-
Bài tập 40.1 trang 62 SBT Hóa học 11
Trong các chất dưới đây, chất nào là ancol ?
A.
B.
C.
D. CH3−CH2−O−CH3
-
Bài tập 40.2 trang 62 SBT Hóa học 11
Chất sau có tên là gì ?
A. 1,1-đimetyletanol
B. 1,1-đimetyletan-1-ol
C. isobutan-2-ol
D. 2-metylpropan-2-ol
-
Bài tập 40.3 trang 62 SBT Hóa học 11
Ancol isobutylic có công thức cấu tạo như thế nào ?
A.
B.
C.
D.
-
Bài tập 40.4 trang 62 SBT Hóa học 11
Trong số các ancol sau đây:
A. CH3-CH2-CH2-OH
B. CH3-CH2-CH2-CH2-OH
C. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-OH
D. H3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-OH
1. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?
2. Chất nào có khối lượng riêng cao nhất ?
3. Chất nào dễ tan nhất trong nước ?
-
Bài tập 40.5 trang 63 SBT Hóa học 11
Trong các chất dưới đây, chất nào là ancol bậc III?
A. CH2OH - CHOH - CH2OH
B. CH2 = CH - CH2 - OH
C. (CH3)3C - CH2OH
D. (CH3)3C -OH
-
Bài tập 40.6 trang 63 SBT Hóa học 11
Trong các ancol dưới đây, chất nào không bị oxi hóa bởi CuO (mà không bị gãy mạch cacbon)?
A. CH3-CH2-CH2-CH2-OH
B. (CH3)3C-OH
C. CH3-CH2-CHOH-CH3
D. CH2OH-CH2OH
-
Bài tập 40.7 trang 63 SBT Hóa học 11
Trong số các phản ứng hoá học dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ?
A. 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
B. C2H5OH + HBr → C2H5-Br + H2O
C. C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
D. 2C2H5OH → (C2H5)2O + H2O (đk: 140oC, H2SO4
-
Bài tập 40.8 trang 63 SBT Hóa học 11
Viết phương trình hoá học của phản ứng thực hiện các biến hoá dưới đây, ghi rõ điều kiện của từng phản ứng:
Tinh bột (1)→ Glucozơ (2)→ Ancol etylic (3)→ Anđehit axetic.
-
Bài tập 40.9 trang 63 SBT Hóa học 11
Từ ancol propylic và các chất vô cơ, có thể điều chế propen, propyl bromua, đipropyl ete. Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện các chuyển hoá đó.
-
Bài tập 40.10 trang 63 SBT Hóa học 11
Chất A là một ancol no mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol A phải dùng vừa hết 31,36 lít O2 (đktc). Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của A.
-
Bài tập 40.11 trang 64 SBT Hóa học 11
Chất X là một ancol không no đơn chức, phân tử có 1 liên kết đôi. Để đốt cháy hoàn toàn 1,45 g X cần dùng vừa hết 2,24 lít O2 (đktc).
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và tên chất X.
-
Bài tập 40.12 trang 64 SBT Hóa học 11
Hỗn hợp M chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 35,6 g hỗn hợp M cần dùng vừa hết 63,84 lít O2 (đktc).
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.
-
Bài tập 40.13 trang 64 SBT Hóa học 11
Hỗn hợp A chứa 2 ancol no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đktc). Trong sản phẩm cháy, khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 1,88 g.
1. Xác định khối lượng hỗn hợp A.
2. Xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng của từng chất trong A nếu biết thêm rằng hai ancol đó khác nhau 2 nguyên tử cacbon.
-
Bài tập 40.14 trang 64 SBT Hóa học 11
Hỗn hợp A chứa glixerol và một ancol đơn chức. Cho 20,3 g A tác dụng với natri (lấy dư) thu được 5,04 lít H2 (đktc). Mặt khác 8,12 g A hoà tan vừa hết 1,96 g Cu(OH)2.
Xác định công thức phân tử, các công thức cấu tạo có thể có, tên và phần trăm về khối lượng của ancol đơn chức trong hỗn hợp A.
-
Bài tập 40.15 trang 64 SBT Hóa học 11
Đun một hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 ở 140°C, thu được 72 g hỗn hợp 3 ete với số mol bằng nhau. Khối lượng nước tách ra trong quá trình tạo thành các ete đó là 21,6 g.
Xác định công thức cấu tạo của 2 ancol và khối lượng mỗi ancol phản ứng.
-
Bài tập 40.16 trang 64 SBT Hóa học 11
Hỗn hợp khí A chứa 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với khí nitơ là 1,35.
1. Xác định công thức phân tử 2 anken.
2. Nếu hiđrat hoá một lượng hỗn hợp A (giả sử hiệu suất là 100%) thì được hỗn hợp ancol B, trong đó tỉ lệ về khối lượng giữa ancol bậc một và ancol bậc hai là 43 : 50. Hãy cho biết tên và phần trăm về khối lượng của từng ancol trong hỗn hợp B.
-
Bài tập 1 trang 224 SGK Hóa học 11 nâng cao
Hãy điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: Về hình thức thì bậc của ancol biến đổi .. (a) …, nhưng về thực chất thì người ta chỉ chia ancol thành … (b) … bậc.
A. từ I đến IV.
B. từ I đến III.
C. từ 0 đến III.
D. từ 0 đến IV.
E. 1.
G. 2.
H. 3.
K. 4.
-
Bài tập 2 trang 224 SGK Hóa học 11 nâng cao
Gọi tên thay thế, tên thông thường (nếu có) và cho biết bậc của các ancol sau:
a) CH3CH2CH2CH2OH
b) CH3CH(OH)CH2CH3
c) (CH3)3COH
d) (CH3)2CHCH2CH2OH
e) CH2=CH-CH2OH
g) C6H5CH2OH
-
Bài tập 3 trang 224 SGK Hóa học 11 nâng cao
Viết công thức cấu tạo của các ancol sau:
a) Ancol isobutylic
b) Ancol isoamylic
c) 2-metylhaxan-3-ol
d) Xiclohexanol
e) But -3-en-1-ol
g) 2-phenyletan-1-ol
-
Bài tập 4 trang 224 SGK Hóa học 11 nâng cao
Hai đồng phân A và B chỉ chứa C, H và O. đốt cháy hoàn toàn 1,38 g A thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 1,62 gam nước. tỉ khối hơi so với hidro bằng 23. A tác dụng với natri giải phóng hidro còn B không phản ứng với natri. Hãy xác định công thức phân tử, nhóm chức và công thức cấu tạo của A và B.
-
Bài tập 5 trang 224 SGK Hóa học 11 nâng cao
Hãy viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân ứng với công thức phân tử C5H12O.
-
Bài tập 6 trang 224 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong các cặp chất sau đây chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn, tan trong nước tốt hơn, vì sao?
a) CH3OH và CH3OCH3
b) C2H5OH và C2H5OCH3
c) C2H5F và C2H5OH
d) C6H5CH2OH và C6H5OCH3
-
Bài tập 1 trang 228 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong phòng thí nghiệm, để tiêu huỷ các mẩu natri dư, trong các cách dưới đây cách nào là đúng?
A. Cho vào máng nước thải.
B. Cho vào dầu hoả.
C. Cho vào cồn ≥ 96o.
D. Cho vào dung dịch NaOH
-
Bài tập 2 trang 229 SGK Hóa học 11 nâng cao
Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng và gọi tên các sản phẩm hữu cơ tạo thành trong các trường hợp sau:
a) Propan-2-ol tác dụng với H2SO4 đặc ở 140oC.
b) Metanol tác dụng với H2SO4 đặc tạo thành đimetyl sunfat.
c) Propan-2-ol tác dụng với HBr và H2SO4 đun nóng.
d) Ancol isoamylic tác dụng với H2SO4 đặc ở 180oC.
-
Bài tập 3 trang 229 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong công nghiệp, glixerol được điều chế như sau: Propen tác dụng với clo ở 450oC thu được 3-clopropen. Cho 3-clopropen tác dụng với clo thu được 1,3-điclopropan-2-ol. Thuỷ phân 1,3-điclopropan-2-ol bằng dung dịch xút thu được glixerol. Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
-
Bài tập 4 trang 229 SGK Hóa học 11 nâng cao
Cho 16,6g một hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của metanol phản ứng với Na dư thì thu được 3,36 lít H2 (đktc). Xác định công thức cấu tạo và thành phần % khối lượng của hai ancol trong hỗn hợp đó.
-
Bài tập 5 trang 229 SGK Hóa học 11 nâng cao
Một học sinh đề nghị sơ đồ sản xuất metanol và etanol đi từ sản phẩm của công nghiệp dầu khí như sau:
a) Hãy chỉ ra những điểm bất hợp lí của các sơ đồ trên.
b) Hãy nêu sơ đồ đang được áp dụng trong công nghiệp và giải thích vì sao những sơ đồ đó là hợp lí.
-
Bài tập 6 trang 229 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau:
a) Butyl metyl ete, butan-1,4-điol và etylen glicol (etan-1,2-điol)
b) Xiclopentanol, pent-4-en-1-ol và glixerol.
-
Bài tập 7 trang 229 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong tinh dầu bạc hà có mentol, tinh dầu hoa hồng có geraniol. Công thức thu gọn nhất của chúng cho ở khái niệm về tecpen.
a) Hãy viết công thức thu gọn, phân loại và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế.
b) Viết phương trình hoá học của phản ứng khi cho các chất trên tác dụng với Br2 dư và với CuO đun nóng.
-
Bài tập 8 trang 229 SGK Hóa học 11 nâng cao
Biết rằng ở 20oC, khối lượng riêng của etanol bằng 0,789 g/ml, của nước coi như bằng 1,0 g/ml, của dung dịch etanol 90% trong nước bằng 0,818 g/ml. Hỏi khi pha dung dịch etanol 90% thì thể tích dung dịch thu được bằng, lớn hay nhỏ hơn tổng thể tích của etanol và của nước đã dùng.