OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 40.10 trang 63 SBT Hóa học 11

Bài tập 40.10 trang 63 SBT Hóa học 11

Chất A là một ancol no mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol A phải dùng vừa hết 31,36 lít O2 (đktc). Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của A.

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 40.10

Ancol no mạch hở là CnH2n+2−x(OH)x; CTPT là CnH2n+2Ox.

\({C_n}{H_{2n + 2}}{O_x} + \frac{{3n + 1 - x}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)

Theo phương trình:

1 mol ancol tác dụng với \(\frac{{3n + 1 - x}}{2}\) mol O2

0,35 mol ancol tác dụng với 31,36 : 22,4 = 1,4 mol O2

\(\frac{{3n + 1 - x}}{2} = \frac{{1,4}}{{0,35}} = 4\)

⇒ 3n + 1 - x = 8 ⇒ x = 3n - 7

Ở các ancol đa chức, mỗi nguyên tử cacbon không thể kết hợp với quá 1 nhóm OH ; vì vậy 1 ≤ x ≤ n.

1 ≤ 3n - 7 ≤ n

2,67 ≤ n ≤ 3,5 ; n nguyên ⇒ n = 3

⇒ x = 3.3 - 7 = 2.

Công thức phân tử: C3H8O2.

Các công thức cấu tạo :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (propan-1,3-điol)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (propan-1,2-điol)

-- Mod Hóa Học 11 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 40.10 trang 63 SBT Hóa học 11 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF