OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 40.14 trang 64 SBT Hóa học 11

Bài tập 40.14 trang 64 SBT Hóa học 11

Hỗn hợp A chứa glixerol và một ancol đơn chức. Cho 20,3 g A tác dụng với natri (lấy dư) thu được 5,04 lít H2 (đktc). Mặt khác 8,12 g A hoà tan vừa hết 1,96 g Cu(OH)2.

Xác định công thức phân tử, các công thức cấu tạo có thể có, tên và phần trăm về khối lượng của ancol đơn chức trong hỗn hợp A.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 40.14

Khi 8,12 g A tác dụng với Cu(OH)2 chỉ có 1 phản ứng hoá học :

2C3H5(OH)+ Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (đồng(II) glixerat) + 2H2O

Số mol glixerol trong 8,12 g A = 2.số mol Cu(OH)2 = \(2.\frac{{1,96}}{{98}} = 0,04\)  mol

Số mol glixerol trong 20,3 g A là: \(\frac{{0,04.20,3}}{{8,12}} = 0,1\) mol

Khối lượng glixerol trong 20,3 g A là: 0,1.92 = 9,2 (g).

Khối lượng R-OH trong 20,3 g A là: 20,3 - 9,2 = 11,1 (g).

Khi 20,3 g A tác dụng với Na có 2 phản ứng hoá học

2C3H5(OH)3 + 6Na → 2C3H5(ONa)3 + 3H2

0,1 mol                                          0,15mol

2R-OH + 2Na → 2R-ONa + H2

x mol                           0,5x mol

Số mol H2 = 0,15 + 0,5x = 0,225(mol) ⇒ x = 0,15

Khối lượng 1 mol R-OH là 11,1 : 0,15 = 74 gam 

R-OH = 74 ⇒ R = 74 - 17 = 57; R là −C4H9

CTPT: C4H10O

Các CTCT và tên :

CH3−CH2−CH2−CH2−OH ( butan-1-ol )

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (butan-2-ol)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (2-metylpropan-1-ol)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (2-metylpropan-2-ol)

-- Mod Hóa Học 11 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 40.14 trang 64 SBT Hóa học 11 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF