OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giải câu hỏi 5 trang 107 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 5 trang 107 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

Từ đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử, nhận xét xu hướng hình thành liên kết trong phân tử halogen.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi 5 trang 107

Phương pháp giải

- Các nguyên tố nhóm halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng

Lời giải chi tiết

- Các nguyên tố nhóm halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng

→ Có xu hướng nhận 1 electron (liên kết ion) hoặc bỏ ra 1 electron để góp chung (liên kết cộng hóa trị) để có cấu hình electron bền vững của khí hiếm

-- Mod Hóa Học 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải câu hỏi 5 trang 107 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

Luyện tập trang 107 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 4 trang 107 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 6 trang 108 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 7 trang 108 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Luyện tập trang 108 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 8 trang 109 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 9 trang 109 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 10 trang 110 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 11 trang 110 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 12 trang 111 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 13 trang 111 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 14 trang 111 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 15 trang 112 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Luyện tập trang 112 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Vận dụng trang 112 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 16 trang 113 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 17 trang 113 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Vận dụng trang 113 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 1 trang 113 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 2 trang 113 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 3 trang 113 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.1 trang 75 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.2 trang 75 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.3 trang 75 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.4 trang 75 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.5 trang 75 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.6 trang 75 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.7 trang 75 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.8 trang 75 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.9 trang 75 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.10 trang 76 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.11 trang 76 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.12 trang 76 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.13 trang 76 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.14 trang 76 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.15 trang 76 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.16 trang 76 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.17 trang 76 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.18 trang 77 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.19 trang 77 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.20 trang 77 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.21 trang 77 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.22 trang 77 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.23 trang 77 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.24 trang 77 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.25 trang 77 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.26 trang 78 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 17.27 trang 78 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

  • Lan Ha

    A. dễ nhường đi 1 electron để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất.

    B. dễ nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất.

    C. dễ nhường đi 2 electron để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất.

    D. dễ nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
NONE
OFF