Giải bài OT5.6 trang 60 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
Cho các phương trình nhiệt hoá học sau:
2H2(g) + O2(g) -> 2H2O(l) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 571,68{\rm{ }}kJ\)
\(\frac{1}{2}\)H2(g) + \(\frac{1}{2}\)I2(g) -> HI(g) \({\Delta _r}H_{298}^0 = + 25,9{\rm{ }}kJ\)
Xác định biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau:
H2(g) + \(\frac{1}{2}\)O2(g) -> H2O(l)
HI(g) -> \(\frac{1}{2}\)H2(g) + \(\frac{1}{2}\)I2(g)
Hướng dẫn giải chi tiết bài OT5.6
Phương pháp giải:
- Chất tham gia gấp bao nhiêu lần về khối lượng/ số mol => \({\Delta _r}H_{298}^0\) gấp bấy nhiêu lần
- Khi đảo chiều phản ứng => \({\Delta _r}H_{298}^0\) có giá trị ngược lại
Lời giải chi tiết:
H2(g) + \(\frac{1}{2}\)O2(g) -> H2O(l)
\({\Delta _r}H_{298}^0 = \frac{1}{2}.( - 571,68) = - 285,84{\rm{ }}kJ\)
HI(g) -> \(\frac{1}{2}\)H2(g) + \(\frac{1}{2}\)I2(g)
\({\Delta _r}H_{298}^0 = - 25,9{\rm{ }}kJ\)
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
Bài tập SGK khác
Giải bài OT5.4 trang 60 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài OT5.5 trang 60 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài OT5.7 trang 61 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài OT5.8 trang 61 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài OT5.9 trang 61 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài OT5.10 trang 61 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài OT5.11 trang 62 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài OT5.12 trang 62 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài OT5.13 trang 62 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài OT5.14 trang 62 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.