Giải bài 14.1 trang 41 SBT Hóa học 10 Cánh Diều
Những phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các phản ứng cháy đều toả nhiệt.
B. Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
C. Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều toả nhiệt.
D. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
E. Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng.
G. Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,...) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần phải khơi mào.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 14.1
Phương pháp giải:
- Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng toả nhiệt
- Phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng thu nhiệt.
Lời giải chi tiết:
- Đáp án: A, B, D
+ C. Sai. Ví dụ: phản ứng phân hủy nước, phản ứng nung vôi CaCO3 là những phản ứng thu nhiệt
+ E. Sai. Ví dụ: phản ứng H2(g) + \(\frac{1}{2}\)O2(g) → H2O(g) có \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 241,8kJ\)
nhưng phản ứng H2(g) + \(\frac{1}{2}\)O2(g) → H2O(l) có \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 285,8kJ\)
+ G. Sai vì sự cháy của nhiên liệu ban đầu cần sự hơi mào để có thể cháy nhưng sau đó phản ứng cháy tiếp tục tự xảy ra do phản ứng tỏa ra rất nhiều nhiệt
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
Bài tập SGK khác
Giải bài 3 trang 81 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 4 trang 81 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 14.2 trang 41 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 14.3 trang 41 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 14.4 trang 41 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 14.5 trang 42 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 14.6 trang 42 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 14.7 trang 42 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 14.8 trang 42 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 14.9 trang 43 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 14.10 trang 43 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 14.11 trang 43 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.