Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Cánh Diều Bài 9 Bài 9: Quy tắc Octet môn Hóa học lớp 10 Cánh Diều giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải câu hỏi trang 49 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Cho nguyên tử các nguyên tố sau: Na (Z = 11), Cl (Z = 17), Ne (Z = 10), Ar (Z = 18)
Những nguyên tử nào trong các nguyên tử trên có lớp electron ngoài cùng bền vững
-
Giải câu hỏi trang 50 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Oxygen có Z = 8, cho biết xu hướng cơ bản của nguyên tử oxygen khi hình thành liên kết hóa học. Hãy vẽ sơ đồ minh họa quá trình đó
-
Luyện tập trang 50 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Tính phi kim được đặc trưng bằng khả năng nhận electron. Xu hướng cơ bản của nguyên tử O và F trong các phản ứng hóa học là nhường hay nhận bao nhiêu electron
-
Luyện tập 1 trang 51 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Hãy dự đoán xu hướng nhường, nhận electron của mỗi nguyên tử trong từng cặp nguyên tử sau. Vẽ mô hình (hoặc viết số electron theo lớp) quá trình các nguyên tử nhường, nhận electron để tạo ion
a) K (Z = 19) và O (Z = 8).
b) Li (Z = 3) và F (Z = 9).
c) Mg (Z = 12) và P (Z = 15)
- VIDEOYOMEDIA
-
Luyện tập 2 trang 51 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Viết cấu hình electron của germanium (Ge, Z = 32) và giải thích vì sao nguyên tố này vừa có tính chất của kim loại, vừa có tính chất của phi kim
-
Luyện tập 3 trang 51 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Vì sao các nguyên tố thuộc chu kì 2 chỉ có tối đa 8 electron ở lớp ngoài cùng (thỏa mãn quy tắc 8 electron khi tham gia liên kết)?
-
Giải bài 1 trang 52 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Nguyên tử nitrogen và nguyên tử nhôm có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững?
A. Nhận 3 electron, nhường 3 electron
B. Nhận 5 electron, nhường 5 electron
C. Nhường 3 electron, nhận 3 electron
D. Nhường 5 electron, nhận 5 electron
-
Giải bài 2 trang 52 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?
A. Boron
B. Potassium
C. Helium
D. Fluorine
-
Giải bài 3 trang 52 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Xu hướng tạo lớp vỏ bền vững hơn của các nguyên tử thể hiện như thế nào trong các trường hợp sau đây?
a) Kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình
b) Phi kim tác dụng với phi kim
-
Giải bài 4 trang 52 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Ở dạng đơn chất, sodium (Na) và chlorine (Cl) rất dễ tham gia các phản ứng hóa học, nhưng muối ăn được tạo nên từ hai nguyên tố này lại không dễ dàng tham gia các phản ứng mà có sự nhường hoặc nhận electron. Giải thích?
-
Giải bài 5 trang 52 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Cho một số hydrocarbon sau: \(H - C \equiv C - H,{H_2}C = C{H_2},{H_3}C - C{H_3}\)
a) Những nguyên tử H và C nào trong các hydrocarbon trên thỏa mãn quy tắc octet? Biết rằng mỗi gạch (-) trong các công thức biểu diễn hai electron hóa trị chung
b) Một phân tử hydrocarbon có ba nguyên tử C và x nguyên tử H. Giá trị x lớn nhất có thể là bao nhiêu?
-
Giải bài 9.1 trang 26 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet? Chọn phương án đúng.
A. Nhường 6 electron.
B. Nhận 2 electron.
C. Nhường 8 electron.
D. Nhận 6 electron.
-
Giải bài 9.2 trang 26 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Nguyên tử lithium (Z = 3) có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet? Chọn phương án đúng.
A. Nhường 1 electron.
B. Nhận 7 electron.
C. Nhường 11 electron.
D. Nhận 1 electron.
-
Giải bài 9.3 trang 26 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Nguyên tử nào sau đây có thể nhường hoặc nhận bốn electron để đạt cấu hình electron bền vững?
A. Silicon.
B. Beryllium.
C. Nitrogen.
D. Selenium.
-
Giải bài 9.4 trang 26 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Nguyên tử nào sau đây không có xu hướng nhường hoặc nhận electron để đạt được lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet?
A. Nitrogen.
B. Oxygen.
C. Sodium.
D. Hydrogen.
-
Giải bài 9.5 trang 26 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây không có xu hướng nhường electron để đạt lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet?
A. Calcium.
B. Magnesium.
C. Potassium.
D. Chlorine.
-
Giải bài 9.6 trang 26 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Hãy ghép mỗi nguyên tử ở cột A với nội dung được mô tả ở cột B cho phù hợp
Cột A
Cột B
a) Ne (Z = 10)
1. có xu hướng nhận thêm 1 electron.
b) F (Z = 9)
2. có cấu hình lớp vỏ ngoài cùng là 8 electron bền vững
c) Mg (Z = 12)
3. có xu hướng nhường đi 2 electron
d) He (Z = 2)
4. có cấu hình lớp vỏ ngoài cùng 2 electron bền vững
-
Giải bài 9.7 trang 27 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Mô hình mô tả quá trình tạo liên kết hóa học sau đây phù hợp với xu hướng tạo liên kết hóa học của nguyên tử nào?
A. Aluminium.
B. Nitrogen.
C. Phosphorus.
D. Oxygen.
-
Giải bài 9.8 trang 27 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau đây có xu hướng nhường hoặc nhận electron như thế nào khi hình thành liên kết hóa học?
A. Nhận 1 electron.
B. Nhường 1 electron.
C. Nhận 7 electron.
D. Không có xu hướng nhường hoặc nhận electron.
-
Giải bài 9.9 trang 27 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau sẽ có xu hướng tạo thành ion mang điện tích nào khi nó thỏa mãn quy tắc octet?
A. 3+.
B. 5+.
C. 3-.
D. 5-.
-
Giải bài 9.10 trang 27 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Em hãy vẽ mô hình mô tả quá trình tạo lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet trong các trường hợp sau đây:
a) Nguyên tử O (Z = 8) nhận 2 electron để tạo thành anion O2-.
b) Nguyên tử Ca (Z = 20) nhường 2 electron để tạo ra cation Ca2+.
c) Hai nguyên tử fluorine “góp chung electron” để đạt được lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet.