Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Cánh Diều Bài 12 Liên kết Hydrogen và tương tác Van Der Waals giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải câu hỏi trang 65 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Vì sao nguyên tử H của của phân tử H2O không tạo được liên kết hydrogen với nguyên tử C của phân tử CH4?
-
Luyện tập trang 65 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Viết các khả năng tạo thành liên kết hydrogen giữa một phân tử H2O và một phân tử NH3.
-
Vận dụng trang 65 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Vì sao HF có tính acid yếu hơn rất nhiều so với HCl? Biết rằng tính acid của một chất càng mạnh nếu phân tử đó càng dễ phân li thành ion H+.
-
Luyện tập trang 66 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Vẽ các liên kết hydrogen được hình thành giữa H2O với mỗi phân tử NH3, C2H5OH.
- VIDEOYOMEDIA
-
Vận dụng trang 66 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Hãy giải thích vì sao trong quá trình chưng cất rượu, C2H5OH bay trước H2O mặc dù khối lượng phân tử C2H5OH lớn hơn nhiều khối lượng phân tử H2O.
-
Vận dụng trang 67 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải thích vì sao con tắc kè có thể di chuyển trên mặt kính trơn nhẵn, thẳng đứng.
-
Vận dụng trang 68 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
1. Sưu tầm hình ảnh tinh thể nước đá, bông tuyết.
2. Thu nhập thông tin liên quan đến các hiện tượng có xuất hiện của liên kết hydrogen, tương tác van der Waals trong thực tiễn.
-
Giải bài 1 trang 69 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Liên kết hydrogen xuất hiện giữa những phân tử cùng loại nào sau đây?
A. CH4
B. NH3
C. H3C – O – CH3
D. PH3
-
Giải bài 2 trang 69 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của hai chất HBr và HF như sau:
Chất
Nhiệt độ nóng chảy (oC)
Nhiệt độ sôi (oC)
?
–86,9
–66,8
?
–83,6
19,5
Hãy gán công thức chất thích hợp vào các ô có dấu? -
Giải bài 3 trang 69 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Chọn phương án đúng
1. Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các loại liên kết?
a) Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
b) Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
c) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.
d) Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.
2. Các liên kết biểu diễn bằng các đường nét đứt có vai trò quan trọng trong việc làm bền chuỗi xoắn đôi DNA. Đó là loại liên kết gì?
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực.
D. Liên kết hydrogen.
-
Giải bài 4 trang 69 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Một kết quả nghiên cứu mới đây cho thấy các phân tử NH3 có thể liên kết với nhau thành những cụm phân tử (NH3)n với n = 3 – 6. (Theo ACD Omega 2020, 5, 49, 31724-31729)
Vì sao các phân tử NH3 có thể hình thành được cụm phân tử này?
-
Giải bài 12.1 trang 34 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bất kì phân tử nào có chứa nguyên tử hydrogen cũng có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại.
B. Liên kết hydrogen là liên kết hình thành do sự góp chung cặp electron hoá trị giữa nguyên tử hydrogen và nguyên tử có độ âm điện lớn.
C. Liên kết hydrogen là loại liên kết yếu nhất giữa các phân tử.
D. Ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất là mạnh hơn ảnh hưởng của tương tác van der Waals.
-
Giải bài 12.2 trang 34 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Cho các phân tử: H2O, NH3, HF, H2S, CO2, HCl. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
-
Giải bài 12.3 trang 34 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Thứ tự nào sau đây thể hiện độ mạnh giảm dần của các loại liên kết?
A. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals.
B. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > tương tác van der Waals > liên kết hydrogen.
C. Liên kết cộng hoá trị > liên kết ion > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals.
D. Tương tác van der Waals > liên kết hydrogen > liên kết cộng hoá trị > liên kết ion.
-
Giải bài 12.4 trang 34 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giữa các nguyên tử He có thể có loại liên kết nào?
A. Liên kết cộng hoá trị.
B. Liên kết hydrogen.
C. Tương tác van der Waals.
D. Không có bất kì liên kết nào
-
Giải bài 12.5 trang 34 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Quy tắc octet không được sử dụng khi xem xét sự hình thành của hai loại liên kết hoặc tương tác nào sau đây?
(1) Liên kết cộng hoá trị.
(2) Liên kết ion.
(3) Liên kết hydrogen.
(4) Tương tác van der Waals.
A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (1) và (3). D. (3) và (4).
-
Giải bài 12.6 trang 34 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Nếu giữa phân tử chất tan và dung môi có thể tạo thành liên kết hydrogen hoặc có tương tác van der Waals càng mạnh với nhau thì càng tan tốt vào nhau. Lí do nào sau đây là phù hợp để giải thích dầu hoả (thành phần chính là hydrocarbon) không tan trong nước?
A. Cả nước và dầu đều là các phân tử có cực.
B. Nước là phân tử phân cực và dầu là không/ ít phân cực.
C. Nước là phân tử không phân cực và dầu là phân cực.
D. Cả nước và dầu đều không phân cực.
-
Giải bài 12.7 trang 35 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Ethanol tan vô hạn trong nước do
A. cả nước và ethanol đều là phân tử phân cực.
B. nước và ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau.
C. ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với các phân tử ethanol khác.
D. ethanol và nước có tương tác van der Waals mạnh.
-
Giải bài 12.8 trang 35 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Chất nào trong số các chất sau tồn tại ở thể lỏng trong điều kiện thường?
A. CH3OH. B. CF4. C. SiH4. D. CO2.
-
Giải bài 12.9 trang 35 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Dựa vào liên kết giữa các phân tử, hãy cho biết halogen nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất.
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
-
Giải bài 12.10 trang 35 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Hãy giải thích lí do khác nhau về nhiệt độ sôi của các cặp chất có cùng số electron sau đây: CH3 – CH3 (184,5 K) và CH3 – F (194,7 K).
-
Giải bài 12.11 trang 35 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Ở điều kiện thường, các khí hiếm tồn tại ở dạng khí đơn nguyên tử. Hãy giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi của các khí hiếm từ He tới Rn theo số liệu trong bảng sau:
-
Giải bài 12.12 trang 35 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Trong dung dịch, acetic acid có thể tồn tại dạng dimer (hai phân tử kết hợp) do sự hình thành liên kết hydrogen giữa hai phân tử. Hãy vẽ sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa hai phân tử acetic acid hình thành dimer.
-
Giải bài 12.13 trang 36 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Hãy giải thích sự biến đổi về nhiệt độ nóng chảy của dãy hydrogen halide sau:
-
Giải bài 12.14 trang 36 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Nhiệt độ sôi của ba hợp chất được cho trong bảng sau:
Không cần tra cứu cấu trúc, em hãy trả lời các câu hỏi sau về ba hợp chất này:
a) Hợp chất nào có thể hình thành liên kết hydrogen?
b) Hợp chất nào phân cực nhưng không hình thành liên kết hydrogen?
c) Hợp chất nào ít phân cực, không hình thành liên kết hydrogen?