Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và sách Nâng cao chương trình Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử giúp các em học sinh có kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại; Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị...
-
Bài tập 1 trang 18 SGK Hóa học 10
Theo số liệu ở bảng 1 Bài 1 trang 8:
a) Hãy tính khối lượng gam của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 notron, 7 electron) (Đây là phép tính gần đúng).
b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử.
-
Bài tập 2 trang 18 SGK Hóa học 10
Tính nguyên tử khối trung bình của kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của kali là:
93,258% \({}_{19}^{39}K\) ; 0,012% \({}_{19}^{40}K\) và 6,730% \({}_{19}^{41}K\).
-
Bài tập 3 trang 18 SGK Hóa học 10
a) Định nghĩa nguyên tố hoá học.
b) Kí hiệu nguyên tử thể hiện những đặc trưng gì cho nguyên tử một nguyên tô' hoá học, lấy thí dụ với nguyên tố kali.
-
Bài tập 4 trang 18 SGK Hóa học 10
Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn rằng giữa nguyên tố hiđro (Z = 1) và nguyên tố urani (Z = 92) chỉ có 90 nguyên tố.
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập 5 trang 18 SGK Hóa học 10
Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87cm3.
(Cho biết: Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống).
-
Bài tập 6 trang 18 SGK Hóa học 10
Viết công thức của các loại phân tử đồng (II) oxit, biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau: \({}_{29}^{65}Cu\) ; \({}_{29}^{63}Cu\) ; \({}_{8}^{16}O\) ; \({}_{8}^{17}O\) ; \({}_{8}^{18}O\)
-
Bài tập 3.1 trang 8 SBT Hóa học 10
Liti trong tự nhiên có hai đồng vị:
7Li (có nguyên tử khối coi là bằng 7) chiếm 92,5% ;
6Li (có nguyên tử khối coi là bằng 6) chiếm 7,5%.
Nguyên tử khối trung bình của liti là
A. 7
B. 6,93
C. 6,07
D. 6
-
Bài tập 3.2 trang 8 SBT Hóa học 10
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron.
B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 electron.
C. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton.
D. Chỉ có ion O2- mới có 10 electron.
-
Bài tập 3.3 trang 8 SBT Hóa học 10
Kim loại M có số khối bằng 55. Tổng số các hạt cơ bản trong ion M2+ bằng 79. Kí hiệu nguyên tử của kim loại M là
A. \(_{26}^{56}M\)
B. \(_{25}^{55}M\)
C. \(_{26}^{55}M\)
D. \(_{30}^{55}M\)
-
Bài tập 3.4 trang 8 SBT Hóa học 10
Dưới đây là thành phần phần trăm của các đồng vị thuộc hai nguyên tố
\(_{18}^{40}Ar\,(99,60\% )\); \(_{18}^{36}Ar\,(0,34\% )\); \(_{18}^{38}Ar\,(0,06\% )\); \(_{19}^{39}K\,(93,26\% )\); \(_{19}^{41}K\,(6,73\% )\); \(_{19}^{40}K\,(0,01\% )\)
Hãy tính nguyên tử khối trung bình của Ar và K (một cách gần đúng coi nguyên tử khối của các đồng vị trùng với số khối của chúng).
Trong trường hợp này hãy giải thích tại sao Ar có số đơn vị điện tích hạt nhân (số thứ tự) nhỏ hơn K mà lại có nguyên tử khối lớn hơn ?
-
Bài tập 3.5 trang 9 SBT Hóa học 10
a) Khối lượng mol nguyên tử là gì ?
b) Hãy cho biết mối quan hệ giữa nguyên tử khối và khối lượng mol nguyên tử. Cho thí dụ cụ thể.
-
Bài tập 3.6 trang 9 SBT Hóa học 10
Khi điện phân 75,97 gam NaCl (muối ăn tinh khiết) nóng chảy người ta thu được 29,89 gam Na. Hãy xác định nguyên tử khối của clo (cho biết nguyên tử khối của natri bằng 22,99)
-
Bài tập 3.7 trang 9 SBT Hóa học 10
Liti có 2 đồng vị 7Li, 6Li
Clo có 2 đồng vị 35Cl, 37Cl
Hãy viết công thức của các loại phân tử liti clorua khác nhau.
-
Bài tập 3.8 trang 9 SBT Hóa học 10
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Xác định hai kim loại X và Y.
-
Bài tập 3.9 trang 9 SBT Hóa học 10
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 34.
Biết rằng tỉ số N/Z (N là tổng số hạt nơtron, Z là tổng số hạt proton) của các nguyên tố có Z =1 đến Z = 20 có giá trị lớn nhất là 1,2. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố.
-
Bài tập 1 trang 22 SGK Hóa học 10 nâng cao
Một nguyên tử của nguyên tố X có 75 electron và 110 nơtron. Hỏi kí hiệu nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố X?
A. \(_{110}^{185}X\)
B. \(_{185}^{185}X\)
C. \(_{75}^{185}X\)
D. \(_{185}^{75}X\)
-
Bài tập 2 trang 22 SGK Hóa học 10 nâng cao
Nguyên tử nào sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron?
A. \(_{17}^{37}Cl\)
B. \(_{19}^{39}K\)
C. \(_{18}^{40}Ar\)
D. \(_{20}^{40}Ca\)
-
Bài tập 3 trang 22 SGK Hóa học 10 nâng cao
Theo số liệu ở SGK hóa 10. Hãy tính:
a) Khối lượng (g) của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron).
b) Tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử nitơ so với khối lượng của toàn nguyên tử.
-
Bài tập 4 trang 22 SGK Hóa học 10 nâng cao
Biết rằng nguyên tố argon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng lần lượt bằng: 0, 34%; 0,06% và 99,6%. Tính số khối của đồng vị A của nguyên tố argon, biết nguyên tử khối trung hình của argon bằng 39,98.
-
Bài tập 5 trang 22 SGK Hóa học 10 nâng cao
Nguyên tố Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm như sau:
24Mg (78,99%); 25Mg (10,00%); 26Mg (11,01%)
a) Tính nguyên tử khối trung bình của Mg.
b) Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg, thì số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị còn lại là bao nhiêu?