OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Hoá học 10 Bài 35: Bài thực hành số 5 Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh


Nội dung Bài thực hành số 5 Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh trình bày mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: Tính khử của Hiđro sunfua; Tính khử và tính oxi hóa của Lưu huỳnh ddioxxit; Tính oxi hóa mạnh của axit sunfuric đặc.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nắm

1.1.1. Điều chế và thử tính chất của Hiđro Sunfua

FeS + 2HCl   → FeCl2 + H2S

2H2S + 3O2  → 2SO2 + 2H2O

1.1.2. Tính khử của Lưu huỳnh Đioxit

SO2 + 2H2O + Br → H2SO4+ 2HBr

1.1.3. Tính oxi hóa của Lưu huỳnh Đioxit

SO2 + 2H2S  → 3S + 2H2O

1.1.4. Tính oxi hóa của Axit Sunfuric đặc

Cu + 2H2SO4  → CuSO4 + SO2 + 2H2O

1.2. Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm

  • 1) Chỉ được làm thí nghiệm khi có sự hiện diện của giáo viên trong phòng thí nghiệm.
  • 2) Đọc kỹ hướng dẫn và suy nghĩ trước khi làm thí nghiệm.
  • 3) Luôn luôn nhận biết nơi để các trang thiết bị an toàn.
  • 4) Phải mặc áo choàng của phòng thí nghiệm.
  • 5) Phải mang kính bảo hộ.
  • 6) Phải cột tóc gọn lại.
  • 7) Làm sạch bàn thí nghiệm trước khi bắt đầu một thí nghiệm.
  • 8) Không bao giờ được nếm các hóa chất thí nghiệm. Không ăn hoặc uống trong phòng thí nghiệm.
  • 9) Không được nhìn xuống ống thí nghiệm.
  • 10) Nếu làm đổ hóa chất hoặc xảy ra tại nạn, báo cho giáo viên ngay lập tức.
  • 11) Rửa sạch da khi tiếp xúc với hóa chất.
  • 12) Nếu hóa chất rơi vào mắt, phải đi rửa mắt ngay lập tức.
  • 13) Bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi qui định như được hướng dẫn.
ADMICRO

Bài tập minh họa

2.1. Điều chế và thử tính chất của Hiđro Sunfua

  • Cách tiến hành:​ 
    • Dùng một ống nghiệm có chứa FeS lên giá đỡ, dùng ống nhỏ giọt chứa sẵn dd HCl gắn vào nút cao su có dây dẫn khí, đậy kín ống nghiệm.

    • Nhỏ dd HCl vào ống nghiệm, quan sát hiện tượng.

 

Video 1: FeS tác dụng với dung dịch HCl

  • Hiện tượng: Có khí thoát ra có mùi trứng thối, Khi đốt khí ta thấy ngọn lửa có màu xanh nhạt .
  • Giải thích: Do xảy ra phản ứng

FeS + 2HCl  → FeCl2 + H2S

2H2S + 3O2  → 2SO2 + 2H2O

2.2. Tính khử của Lưu huỳnh Đioxit

  • Cách tiến hành:
    • ​Nối nhánh của ống nghiệm có nhánh với ống dẫn thủy tinh thẳng bằng ống dẫn cao su dài 3-5cm. Nhúng đầu ống dẫn thủy tinh vào ống dẫn khác chứa dung dịch Brom lõang(có thể dùng dung dịch KMnO4 loãng), Để ống nghiệm lên giá đỡ ống nghiệm, hoặc kẹp trên giá thí nghiệm.
    • Cho vào ống nghiệm có nhánh lượng nhỏ Na2SO3 (khoảng ½ thìa hóa chất nhỏ). Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống nhỏ giọtchứa H2SO4 đặc.
    • Bóp quả bóp cao su cho H2SO4 đặc chảy xuống tiếp xúc và tác dụng với Na2SO3.
    • Cần lưu ý lắp dụng cụ kín để khí SO2 không thoát ra ngoài vì khí SO2 không màu, mùi hắc, rất độc.

Video 2: Nước Brom tác dụng với dung dịch sunfurơ

  • Hiện tượng: dung dịch Br2 từ từ mất màu nâu đỏ nhạt dần.
  • Giải thích: SO2 + 2H2O + Br → H2SO4+ 2HBr

2.3. Tính oxi hóa của Lưu huỳnh Đioxit

  • Cách tiến hành:
    • Nối nhánh của ống nghiệm có nhánh với ống dẫn thủy tinh dài, một đầu nhúng vào ống nghiệm B chứa 2-3ml nước cất. Để ống nghiệm lên giá để ống nghiệm. Cho vào ống nghiệm A có nhánh 2-3 mẫu FeS bằng hạt ngô.

    • Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống nhỏ giọt chứa dung dịch HCl lõang. Bóp quả bóp cao su để dung dịch HCl chảy xuống, tiếp xúc với FeS. Khí H2S tạo thành được dẫn qua ống nghiệm B hòa tan trong nước thành dung dịch Axit Sunfuhiđric.

    • Dẫn khí SO2 được điều chế ở thí nghiệm 2 vào ống nghiệm B. Quan sát hiện tượng.

Video 3: Hidrosunfua tác dụng với sunfurơ

  • Hiện tượng: Dung dịch trong ống nghiệm H2S vẩn đục màu vàng.
  • Giải thích: SO2 + 2H2S  → 3S (màu vàng) + 2H2O

2.4. Tính oxi hóa của Axit Sunfuric đặc

  • Cách tiến hành: 
    • Cho vào ống nghiệm (a) 1ml H2SO4 đặc, 1-2 mảnh phoi bào đống, kẹp ống nghiệm bằng kẹp gỗ, cắm kẹp gỗ vào để giá thí nghiệm.

    • Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống dẫn thủy tinh hình chữ L nối với ống nghiệm (b) chứa 2ml nước cất và mẩu giấy quỳ tím.

    • Dùng đèn cồn đun nóng nhẹ ống nghiệm (a).

    • Muốn thấy rõ màu xanh của dung dịch sau phản ứng ta nhỏ thêm vào vài giọt nước

Video 4: Cu phản ứng với H2SO4 đặc và loãng

  • Hiện tượng: 
    • Lá đồng nhỏ bị tan.
    • Khí mùi hắc thoát ra.
    • Dung dịch có màu xanh.
    • Giấy quỳ chuyển dần sang màu đỏ.
  • Giải thích: Cu + 2H2SO4  → CuSO4 + SO2 + 2H2O
ADMICRO

3. Luyện tập Bài 35 Hóa học 10

Sau bài học cần nắm:

  • Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh 
  • Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất của lưu huỳnh và các hợp chất của nó.

3.1. Trắc nghiệm

Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 35 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

4. Hỏi đáp về Bài 35 Chương 6 Hóa học 10

Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.

NONE
OFF