OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giải bài tập 1 trang 81 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài tập 1 trang 81 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức

Lựa chọn đáp án đúng.

1.1. Trong giao thông vận tải, khối lượng vận chuyển được đánh giá bằng

A. cự li vận chuyển trung bình (km).

B. tốc độ di chuyển (km/h).

C. số lượt khách, số tấn hàng hoá vận chuyển.

D. số lượt khách.km hoặc số tấn hàng hoá.km.

1.2. Trong giao thông vận tải, khối lượng luân chuyển được đánh giá bằng

A. cự li vận chuyển trung bình (km).

B. tốc độ di chuyển (km/h).

C. số lượt khách, số tấn hàng hoá vận chuyển.

D. số lượt khách.km hoặc số tấn hàng hoá.km.

1.3. “Tiện lợi, Cơ động, dễ kết nối với các loại hình vận tải khác” là ưu thế của ngành giao thông vận tải

A. đường ô tô.

B. đường sắt.

C. đường biển.

D. đường hàng không.

1.4. Ngành giao thông vận tải ra đời muộn nhất nhưng có bước phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng là

A. đường ô tô.

B. đường sắt.

C. đường biển.

D. đường hàng không.

1.5. Năm nước có chiều dài đường ô tô lớn nhất thế giới là

A. Hoa Kỳ, Đức, Anh, Nhật Bản, Trung Quốc.

B. Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên bang Nga.

C. Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Bra-xin.

D. Liên bang Nga, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc.

1.6. Những nơi có mật độ đường sắt cao nhất thế giới là

A. châu Âu và Đông Bắc Hoa Kỳ.

B. Liên bang Nga và Đông Á.

C. Ô-xtrây-li-a và Đông Nam Á.

D. Tây  Âu và Nam Á.

1.7. Hàng hoá vận chuyển bằng đường biển trên thế giới, chủ yếu là

A. than đá và quặng kim loại.

B. hàng tiêu dùng và rau quả.

C. dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ.

D. ô tô và máy nông nghiệp.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 1

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức địa lí ngành giao thông vận tải

Lời giải chi tiết:

1.1.

Trong giao thông vận tải, khối lượng vận chuyển được đánh giá bằng số lượt khách, số tấn hàng hoá vận chuyển.

Đáp án C

1.2.

Trong giao thông vận tải, khối lượng luân chuyển được đánh giá bằng số lượt khách.km hoặc số tấn hàng hoá.km.

Đáp án D

1.3.

Tiện lợi, Cơ động, dễ kết nối với các loại hình vận tải khác” là ưu thế của ngành giao thông vận tải đường ô tô.

Đáp án A

1.4.

Ngành giao thông vận tải ra đời muộn nhất nhưng có bước phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng là đường hàng không.

Đáp án D

1.5.

Năm nước có chiều dài đường ô tô lớn nhất thế giới là Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên bang Nga.

Đáp án B

1.6.

 

Những nơi có mật độ đường sắt cao nhất thế giới là châu Âu và Đông Bắc Hoa Kỳ.

Đáp án A

 

1.7

Hàng hoá vận chuyển bằng đường biển trên thế giới, chủ yếu là dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ.

Đáp án C

-- Mod Địa Lý 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải bài tập 1 trang 81 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.

NONE
OFF