OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giải bài tập 1 trang 44 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài tập 1 trang 44 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT

Lựa chọn đáp án đúng.

1.1. Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan theo

A. thời gian

B. độ cao và hướng địa hình 

C. vĩ độ

D. khoảng cách gần hay xa đại dương.

1.2. Các loại gió nào dưới đây thể hiện cho quy luật địa đới?

A. Gió Mậu dịch, gió mùa, gió Tây ôn đới.

B. Gió mùa, gió Tây ôn đới, gió fơn.

C. Gió Mậu dịch, gió Đông cực, gió fơn.

D. Gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực.

1.3. Quy luật địa đới có biểu hiện nào dưới đây?

A. Vòng tuần hoàn nước.

B. Các hoàn lưu trên đại dương.

C. Các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất.

D. Các vành đai đất và thực vật theo độ cao.

1.4. Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là

A. sự chuyển động của các dòng biển nóng, dòng biển lạnh ngoài đại dương đã ảnh hưởng đến khí hậu ven bờ.

B. độ dốc và hướng của địa hình làm thay đổi lượng bức xạ mặt trời ở các vùng núi.

C. năng lượng bên trong Trái Đất đã phân chia Trái Đất ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao. 

D. năng lượng bên ngoài Trái Đất đã sinh ra ngoại lực làm hình thành nhiều dạng địa hình khác nhau trên bề mặt Trái Đất.

1.5. Nguyên nhân tạo nên các đai cao ở miền núi là sự giảm nhanh

A. nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao.

B. lượng bức xạ mặt trời tiếp nhân theo độ cao.

C. nhiệt độ, khí áp và mật độ không khí theo độ cao.

D. nhiệt độ, độ ẩm và mật độ không khí theo độ cao.

1.6. Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là sự phân bố của các vành đai

A. nhiệt theo đai cao.

B. khí áp theo độ cao.

C. khí hậu theo độ cao.

D. đất và thực vật theo độ cao.

1.7. Nguyên nhân chính tạo nên quy luật địa ô là

A. ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo chiều kinh tuyến.

B. sự phân bố đất liền, biển và đại dương.

C. sự hình thành của các vành đai đảo, quần đảo ven các lục địa.

D. các loại gió thổi theo chiều vĩ tuyến đưa ẩm từ biển vào đất liền.

1.8. Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là sự thay đổi

A. nhiệt độ và độ ẩm theo kinh độ.

B. lượng mưa theo kinh độ.

C. các kiểu thảm thực vật theo kinh độ.

D. các nhóm đất theo kinh độ.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 1

Phương pháp giải:

- Đọc lại khái niệm về quy luật địa đới mục 1a trang 53 SGK.

- Đọc lại kiến thức về biểu hiện của quy luật địa đới (chú ý biểu hiện về sự phân bố các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất).

- Đọc lại kiến thức về biểu hiện của quy luật địa đới.

- Đọc lại thông tin về nguyên nhân sinh ra quy luật phi địa đới.

- Đọc lại kiến thức về nguyên nhân dẫn đến quy luật đai cao .

- Đọc lại kiến thức về quy luật địa ô.

Lời giải chi tiết:

1.1.

Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và các cảnh quan theo vĩ độ (từ Xích đạo về cực).

=> Chọn đáp án C.

1.2.

Sự phân bố các đai khí áp và gió trên Trái Đất: các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ, đối xứng với nhau qua đai áp thấp xích đạo. Sự phân bố đó là nguyên nhân hình thành các đới gió chính trên Trái Đất.

=> Chọn đáp án D

1.3.

Biểu hiện:

+ Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất: phụ thuộc lượng bức xạ mặt trời.

+ Sự phân bố các đai khí áp và gió trên Trái Đất: các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ nhau qua đai áp thấp xích đạo.

+ Các đới khí hậu trên Trái Đất: sự phân hóa theo vĩ độ, hình thành 7 đới khí hậu từ Xích đạo về 2 cực.

+ Sự hình thành các đới đất và các đới thực vật trên Trái Đất.

=> Chọn đáp án C

1.4.

Nguyên nhân của quy luật phi địa đới là do sự phân chia bề mặt Trái Đất ra lục địa, đại dương và do độ cao địa hình dẫn đến sự phân bố nhiệt không đồng đều.

=> Chọn đáp án C

1.5. 

Nguyên nhân của quy luật đai cao là do sự giảm nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi lượng mưa và độ ẩm kéo theo sự thay đổi của các thành phần khác.

=> Chọn đáp án A

1.6.

+ Khái niệm: là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo độ cao địa hình.

+ Nguyên nhân: nhiệt độ giảm theo độ cao, sự thay đổi lượng mưa và độ ẩm.

+ Biểu hiện: sự phân bố các vành đai đất, thực vật theo độ cao.

=> Chọn đáp án D

1.7.

+ Khái niệm: là sự phân hóa theo kinh độ của các thành phần tự nhiên tùy theo mức độ xa bờ đại dương tới trung tâm lục địa.

+ Nguyên nhân: ảnh hưởng của biển không đồng nhất và địa hình, các dãy núi chạy theo chiều kinh tuyến

+ Biểu hiện: sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ.

=> Chọn đáp án A.

1.8.

+ Khái niệm: là sự phân hóa theo kinh độ của các thành phần tự nhiên tùy theo mức độ xa bờ đại dương tới trung tâm lục địa.

+ Nguyên nhân: ảnh hưởng của biển không đồng nhất và địa hình, các dãy núi chạy theo chiều kinh tuyến

+ Biểu hiện: sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ.

=> Chọn đáp án C

-- Mod Địa Lý 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải bài tập 1 trang 44 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF