Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lý 10 Bài 39 Địa lí ngành thông tin liên lạc - Địa lí 8 giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Bài tập 1 trang 153 SGK Địa lý 10
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện dân số và GDP/người ở các nhóm nước theo bình quân số máy điện thoại trên 1000 dân, dựa vào bảng số liệu sau:
Số máy điện thoại bình quân trên 1000 dân, năm 2001
Số máy điện thoại trên 1000 dân Số nước Dân số 2001 (triệu người) GDP/người 2001 (USD) \(^{\leq }\) 5 21 599 241 6-25 27 455 368 26-100 37 1699 645 101-500 80 2582 2955 > 500 21 730 29397 Không có số liệu 22 42 1148 -
Bài tập 1 trang 62 Tập bản đồ Địa Lí 10
Nêu rõ vai trò của ngành thông tin liên lạc?
-
Bài tập 2 trang 62 Tập bản đồ Địa Lí 10
Dựa vào nội dung bài học trong SGK, em hãy điền những nội dung phù hợp nêu rõ tình hình phát triển cảu ngành thông tin liên lạc vào bảng sau:
Tên ngành Tình hình phát triển Viễn thông ......................................................................................... ........................................................................................ Điện thoại ......................................................................................... ........................................................................................ Fax ......................................................................................... ........................................................................................ Rađiô và vô tuyến truyền hình ......................................................................................... ........................................................................................ Máy tính cá nhân ......................................................................................... ........................................................................................ -
Bài tập 3 trang 63 Tập bản đồ Địa Lí 10
Em hãy quan sát lược đồ trên và phân tích đặc điểm bình quân số máy điện thoại trên 1000 dân của các nước trên thế giới:
a, Những nước và khu vực có số máy điện thoại/1000 dân cao nhất (>500)
b, Những nước và khu vực có số máy điện thoại/1000 dân cao (300 - 500)
c, Những nước và khu vực có số máy điện thoại/1000 dân trung bình (100-300)
d, Những nước và khu vực có số máy điện thoại/1000 dân thấp (<100)