OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Địa lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số


Dân số trên thế giới có đặc điểm như thế nào? Tình hình gia tăng dân số hiện nay ra sao? Cơ cấu dân số được phân chia như thế nào? Là những nội dung chính mà các em sẽ được học trong nội dung của Bài 16: Dân số và gia tăng dân số- Cơ cấu dân số thuộc chương trình Địa lí 10 Cánh diều. Cùng HOC247 tham khảo nội dung bài giảng dưới đây để tìm hiểu các kiến thức trên.

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới

a. Đặc điểm dân số

- Quy mô dân số đông và vẫn tiếp tục tăng.

- Tốc độ gia tăng dân số có sự khác nhau giữa các giai đoạn. Dân số thế giới tăng nhanh từ giữa thế kỉ XX, đặc biệt là giai đoạn 1965 - 1970 với tốc độ gia tăng trung bình là 2,1 %/năm ⇒ dẫn tới hiện tượng bùng nổ dân số.

- Quy mô dân sô không giống nhau giữa các nhóm nước, các châu lục và các quốc gia.

- Năm 2020, nhóm nước đang phát triển chiếm 84 %, châu Á chiếm: 60% 14 quốc gia đông dân (có 50 dân trên 100 triệu người) chiếm 64 % dân số thế giới, trong đó riêng Trung Quốc và Ấn Độ chiếm khoảng 36%.

b. Tình hình phát triển dân số trên thế giới

Hình 16.1. Biểu đồ dân số thế giới giai đoạn 1804 - 2037

- Quy mô dân số và tốc độ gia tăng dân số thế giới tăng nhanh và tăng liên tục đặc biệt từ nửa sau thế kỉ XX.

- Thời gian dân số tăng thêm 1 000 triệu người ngày càng rút ngắn từ 123 năm (1804 – 1927) xuống còn 12 năm (1999 – 2011).

1.2. Gia tăng dân số

- Gia tăng dân số tự nhiên biểu hiện sự thay đổi dân số do chênh lệch giữa số sinh và số chết. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

- Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm còn sống so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.

- Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.

- Hiện nay, tỉ suất sinh thô giảm nên gia tăng dân số tự nhiên cũng giảm. Năm 2020, tỉ suất sinh thô của thế giới là 18‰, tỉ suất tử thổ là 7‰. Do đó, gia tăng dân số tự nhiên của thể giới là 1,1 %.

- Gia tăng dân số cơ học biểu hiện sự biến động dân số do chênh lệch giữa số đến và số đi.

- Tỉ suất gia tăng dân số cơ học là hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư. Tỉ suất nhập cư là tương quan giữa sổ người nhập cư đến một vùng lãnh thổ trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.

- Tỉ suất xuất cư là tương quan giữa số người xuất cư đến một vùng lãnh thổ trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.

- Gia tăng dần số cơ học thay đổi theo thời gian và khác nhau giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ.

- Gia tăng dân số thực tế biểu thị sự gia tăng dân số của một lãnh thổ trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm), được thế hiện bằng tổng của gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học, đơn vị tính là %. 

1.3. Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số

- Nhân tố tự nhiên sinh học tác động tới mức sinh và mức tử. Những nước có cơ cấu dân số trẻ có mức sinh và tỉ lệ trẻ em cao.

- Trình độ phát triển kinh tế tác động tới mức sinh và gia tăng dân số. Những nước có trình độ phát triển kinh tế cao có mức sinh thấp và gia tăng dân số thấp.

- Chính sách dân số tác động tới gia tăng dân số ở mỗi nước trong những thời kì nhất định. Các nước đang phát triển thường áp dụng chính sách giảm mức sinh.

- Ngoài ra, các nhân tố khác như điều kiện tự nhiên, môi trường sống, phong tục tập quản, y tế, giáo dục, ... cũng tác động đến gia tăng dân số.

1.4. Cơ cấu dân số

Cơ cấu dân số phản ánh những đặc trung về cấu trúc của dân số và được chia thành hai nhóm chính là cơ cấu sinh học (hay cơ cấu tự nhiên) và cơ cấu xã hội.

Cơ cấu dân số

a. Cơ cấu sinh học

- Cơ cấu dân số theo giới tính biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc giữa từng giới so với tổng số dân.

- Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của mỗi quốc gia.

- Biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực.

Cơ cấu dân số theo tuổi là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.

- Căn cứ vào khoảng cách tuổi, người ta chia cơ cấu dân số theo tuổi thành hai loại.

+ Cơ cấu dân số theo tuổi có khoảng cách đều nhau: dân số được phân chia theo khoảng cách 1 năm, 5 năm hoặc 10 năm; phổ biến nhất là 5 năm.

+ Cơ cấu dân số theo tuổi có khoảng cách không đều nhau:

. Dân số thường được phân chia thành ba nhóm tuổi: Nhóm dưới độ tuổi lao động (0 - 14 tuổi); Nhóm trong độ tuổi lao động (15 - 64 tuổỉ); Nhóm trên độ tuổi lao động (65 tuổi trở lên).

. Căn cứ vào tỉ trọng dân số ở ba nhóm tuổi, có thể xác định được cơ cấu dân số của một quốc gia là cơ cấu dân số trẻ, cơ cấu dân số già hay cơ cấu dân số vàng.

. Cơ cấu dân sô theo tuổi có ảnh hưởng đến khả năng tham gia lao động, hiệu quả sản xuất, tăng trưởng kinh tế, phát triển giáo dục, y tế, ... của mỗi quốc gia.

- Tháp dân số:

+ Thường được sử dụng trong nghiên cứu dân số.

+ Thể hiện dân số theo từng độ tuổi, giới tình, tình hình sinh, tử.

+ Có ba kiểu tháp dân số cơ bản

Hình 16.2. Các kiểu tháp dân số cơ bản năm 2020

b. Cơ cấu xã hội

Cơ cấu xã hội gồm có các loại như: cơ cấu dân số theo lao động, cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá, cơ cấu dân số theo dân tộc, cơ cấu dân số theo tôn giáo, ...

- Cơ cấu dân số theo lao động là tương quan tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong tổng số lao động xã hội. 

- Nguồn lao động là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật có khả năng lao động và những người ngoài độ tuổi lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân.

- Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế là sự phân chia hoạt động kinh tế của dân số theo ba khu vực: khu vực I (nông nghiệp, lâm nghiệp- thuỷ sản); khu vực II (công nghiệp, xây dựng); khu vực III (dịch vụ). Đây là một trong những tiêu chí quan trọng phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nước. Tỉ lệ dân số hoạt động trong mỗi khu vực khác nhau giữa các nước, các khu vực và các giai đoạn.

Hình 16.3. Biểu đồ cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của thế giới, các nước phát triển và các nước đang phát triển năm 2020

- Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá thường được xác định dựa vào tỉ lệ biết chữ (tỉ lệ phần trăm những người từ 15 tuổi trở lên biết đọc, biết viết) và số năm đi học trung bình (tổng số năm đã đi học của dân số từ 25 tuổi trở lên).

- Là một trong những thước đo quan trọng phản ánh trình độ dân trí, trình độ học vấn, chất lượng dân số ở mỗi quốc gia. Trình độ văn hoá của dân cư đã được cải thiện đáng kể. Tỉ lệ biết chữ của thế giới năm 2019 là 86,5 % (tăng 2,5 % so với năm 2010). Tương tự, số năm đi học trung bình là 8,5 năm (tăng 1,1 năm).

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Bài tập 1: Dân số và gia tăng dân số trên thế giới diễn ra như thế nào? Nhân tố nào đã tác động tới gia tăng dân số? Mỗi loại cơ cấu dân số có đặc điểm gì?

Hướng dẫn giải:

- Dân số và gia tăng dân số trên thế giới

+ Quy mô dân số đông và tiếp tục tăng

+ Tốc độ gia tăng dân số có sự khác biệt giữa các giai đoạn

+ Quy mô dân số không giống nhau giữa các nhóm nước các châu lục và quốc gia

- Nhân tố nào đã tác động tới gia tăng dân số

+ Nhân tố tự nhiên và sinh học

+ Trình độ phát triển kinh tế tác động đến mức sin h và gia tăng dân số

+ Chính sách dân số

- Mỗi loại cơ cấu dân số có đặc điểm.

+ Cơ cấu sinh học: cơ cấu giới theo giới tính, cơ cấu dân sôt heo độ tuổi,

+ Cơ cấu xã hội: cơ cấu dân số theo lao động, cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa

Bài tập 2: Cơ cấu sinh học của dân số gồm cơ cấu theo yếu tố nào?

Hướng dẫn giải:

Cơ cấu sinh học của dân số gồm cơ cấu theo tuổi và theo giới.

- Cơ cấu dân số theo giới tính biểu thị bằng tỉ lệ giới tính (tỉ lệ giới nam và giới nữ trong tổng số dân) hoặc tỉ số giới tính (100 nữ thì tương ứng có bao nhiêu nam).

- Cơ cấu dân số theo tuổi biểu thị tỉ lệ dân số theo những nhóm tuổi nhất định trong tổng số dân. Các nhóm tuổi có thể được phân theo khoảng cách đều nhau như: 0 - 4 tuổi, 5 - 9 tuổi, 10 - 14 tuổi,... hoặc không đều nhau như: 0 - 14 tuổi, 15 - 64 tuổi, 65 tuổi trở lên.

ADMICRO

Luyện tập

Học xong bài này các em cần biết:

- Trình bày được đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới.

- Phân biệt được gia tăng dân số tự nhiên (tỉ suất sinh, tỉ suất tử) và cơ học (xuất cư, nhập cư).

- Trình bày được khái niệm về gia tăng dân số thực tế; phân tích được các nhân tô tác động đến gia tăng dân số.

- Trình bày được các loại cơ cấu dân số: cơ cấu sinh học (tuổi và giới tính), cơ cấu xã hội (lao động, trình độ văn hoá).

- So sánh được các loại tháp dân số tiêu biểu.

- Giải thích được một số hiện tượng về dân số trong thực tiễn.

3.1. Trắc nghiệm Bài 16 Địa lí 10 Cánh diều

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Chương 7 Bài 16 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 16 Địa lí 10 Cánh diều

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lí 10 Cánh diều Chương 7 Bài 16 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 57 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD

Câu hỏi 1 trang 58 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD

Câu hỏi 2 trang 58 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD

Câu hỏi 1 trang 59 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD

Câu hỏi 2 trang 59 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD

Câu hỏi trang 60 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD

Câu hỏi trang 61 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD

Luyện tập trang 61 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD

Vận dụng trang 61 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 1 trang 30 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 2 trang 30 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 3 trang 30 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 4 trang 30 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 5 trang 30 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 6 trang 30 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 7 trang 31 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 8 trang 31 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 9 trang 31 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 10 trang 31 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD

Hỏi đáp Bài 16 Địa lí 10 Cánh diều

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Địa Lý 10 HỌC247

NONE
OFF