-
Câu hỏi:
Với công thức phân tử C4H6O4 số đồng phân este đa chức mạch hở là :
-
A.
3
-
B.
5
-
C.
2
-
D.
4
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Chọn đáp án B
+ Axit đa chức có 1 đồng phân : \(C{H_3}{\rm{OO}}C - C{\rm{OO}} - C{H_3}\)
+ Ancol đa chức : \(HCOO - C{H_2} - C{H_2} - {\rm{OO}}CH\) ; \(HCOO - CH\left( {{\rm{OO}}CH} \right) - C{H_3}\)
+ Tạp chức : \(HCOO - C{H_2} - {\rm{OO}}CC{H_3}\) ; \(HCOO - C{H_2} - C{\rm{OO}} - C{H_3}\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho các phát biểu sau:(1) Các nguyên tố thuộc nhóm IA là kim loại kiềm.
- Hình vẽ mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm.?
- Trong các thí nghiệm sau:(1) Sục etilen vào dung dịch brom trong CCl4.
- Số đồng phân là ancol thơm ứng với CTPT C9H12O là :
- Cho các phát biểu sau:(1) Trong phản ứng hóa học thì phản ứng nhiệt phân là phản ứng oxi hóa khử.
- Cho sơ đồ chuyển hóaFe(NO3)3 → X (+CO dư) → Y (+FeCl3) → Z (+T) → Fe(NO3)3C
- Số este mà khi thủy phân sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc là?
- Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là bao nhiêu>?
- Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, isoamyl axetat, toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein.
- Các nhận xét sau :1. Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua2.
- Cho các phản ứng sau :(1) SO2 + H2O → H2SO3 &
- Phát biểu đúng về phản ứng thuận nghịch là?
- Cho các chất: CH3CH2OH; C2H6; CH3OH; CH3CHO; C6H12O6; C4H10; C2H5Cl.
- Phenol phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau : NaOH, HCl, Br2, (CH3CO)2O, CH3COOH, Na, NaHCO3, CH3COCl ?
- Cho khí H2S tác dụng lần lượt với: dung dịch NaOH, khí clo, nước clo, dung dịch KMnO4 / H+ ; khí oxi dư đung nóng, dung dịch
- Cho Ba vào các dung dịch riêng biệt sau đây : NaHCO3 ; CuSO4 ; (NH4)2CO3 ; NaNO3 ; AgNO3 ; NH4NO3.
- Chất nào sau đây k có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?
- Có 5 dung dịch riêng biệt, đựng trong các nọ mất nhãn là Ba(NO3)2; NH4NO3; NH4HSO4; NaOH. K2CO3.
- Cho các chất: FeS; Cu2S; FeSO4; H2S; Ag, Fe, KMnO4; Na2SO3; Fe(OH)2. Số chất có thể phản ứng với H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2 là:
- Hòa tan Fe3O4 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch X.
- Số trường hợp xảy ra phản ứng khi cho Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CuSO4; NaOH; NaHSO4; K2CO3; Ca(OH)2; H2SO4; HNO3; MgCl2; HCl; Ca(NO3)2?
- Cho các nhận xét sau :(1) Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin.
- Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozo có cấu tạo dạng mạch hở :
- Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp X gồm Ag và Cu :(a) Cho x vào bình chứa một lượng dư khí O3 (ở điều kiện th�
- Số trường hợp xảy ra phản ứng khi cho Fe(NO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch Na2S, H2SO4 loãng, H2S, H2SO4 đặc, NH3, AgNO3, Na2CO3, Br2?
- Cho các phát biểu sau :(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
- Với công thức phân tử C4H6O4 số đồng phân este đa chức mạch hở là :
- Cho biết các phản ứng xảy ra sau :(1) 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3.
- Cho các dung dịch (dung môi H2O) sau: H2N-CH2-COOH; HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH; H2N-CH2-COOK; HCOOH; ClH3
- Tinh chế NaCl từ hỗn hợp rắn có lẫn các tạp chất CaCl2, MgCl2, Na2SO4, MgSO4, CaSO4.
- Thuốc thử cần thiết để nhận biết tất cả các dung dịch trên là dung dịch nào sau đây?
- Để nhận biết các khí: CO2, SO2, H2S, N2 cần dùng các dung dịch:
- Hidrat hóa hoàn toàn propen thu được hai chất hữu cơ X và Y.
- Để phân biệt hai dung dịch Ba(HCO3)2, C6H5ONa và hai chất lỏng C6H6, C6H5NH2 ta có thể dùng hóa chất nào sau đây
- Dãy các dung dịch và chất lỏng đều làm đổi màu quỳ tím là:
- Phương pháp nhận biết nào không đúng?
- Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y mạch hở là
- Dung dịch chứa chất nào sau đây có thể dùng để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe ở dạng bột mà không làm thay đổi
- Có 3 dung dịch hỗn hợp :(1) NaHCO3+Na2CO3 (2) NaHCO3 + Na2SO4
- Có 6 dung dịch riêng biệt, đựng trong 6 lọ mất nhãn: Na2CO3, NaHCO3, BaCl2, Ba(OH)2, H2SO4, Na2SO4.