-
Câu hỏi:
Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với
-
A.
Mg(OH)2.
-
B.
Cu(OH)2.
-
C.
KCl.
-
D.
NaCl.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Phân bón amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
- Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng.
- Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng?(1) Li là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất;(
- Khi ủ than tổ ong có một khí rất độc, không màu, không mùi được tạo ra, đó là khí?
- Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
- Tính dẫn điện của các kim loại giảm dần theo trật tự nào sau đây?
- Phản ứng nào sinh ra đơn chất?
- Trong các chất: metan, etilen, benzen, stiren, glixerol, anđehit axetic, đimetyl ete, axit acrylic.
- Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là
- Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với
- Cho các chất sau đây: triolein, etyl axetat, saccarozơ, fructozơ, Ala-Gly-Ala, glucozơ, xenlulozơ, vinyl fomat, anbumin.
- Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì?
- Phenol lỏng không có khả năng phản ứng với
- Este nào sau đây có mùi dứa chín?
- Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?
- Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (1); Zn – Fe (2); Fe – C (3); Sn – Fe (4).
- Tơ lapsan thuộc loại tơ
- Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
- Cho các phản ứng hóa học sau:(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →(3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaCO3 →(5) (NH4)2SO4
- Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
- Cho X, Y, Z, M là các kim loại.
- Cho 8,88 gam chất chứa nhân thơm X có công thức C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 vào 200 ml KOH 0,9M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu �
- Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam
- Cho các chất rắn: MgO, CaCO3, Al2O3 và các dung dịch: HCl, NaOH, NaHCO3.
- Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính c
- Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y đồng phân tác dụng được với dung dịch NaO
- Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X.
- Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung dịch X.
- Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị
- Cho m gam bột Cu vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu được 3,44 gam chất rắn X và dung dịch Y.
- Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2, có tỉ khối so với H2 bằng 5,8.
- Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh
- X là este 3 chức.
- Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X.
- X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C và có tồn tại đồng phân hì
- Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol NaCl bằng điện cực trơ, với cường độ dòng điện không đổ
- Cho hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức Y và 1 ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,
- Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y
- Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối
- Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etylen glicol, axetanđehit và ancol metylic cần dùng a mol O2.