-
Câu hỏi:
Tính diện tích S của phần hình phẳng giới hạn bởi đường Parabol đi qua gốc tọa độ và hai đoạn thẳng AC và BC như hình vẽ bên.

- A. \(S = \frac{{25}}{6}.\)
- B. \(S = \frac{{20}}{3}.\)
- C. \(S = \frac{{10}}{3}.\)
- D. \(S = 9.\)
Đáp án đúng: B
Phương trình Parabol có dạng: \(y = a{x^2} + bx + c\,(a \ne 0).\)
Mặt khác Parabol đi qua các điểm A(-2;4), O(0;0), C(2;4) nên có phương trình là \(y = {x^2}.\)
Đường thẳng đi qua 2 điểm C(0;2) và B(2;4) có phương trình: \(y = x + 2.\)
Gọi S1 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {x^2},y = x + 2,x = 0,x = 2\).
\( \Rightarrow {S_1} = \int\limits_0^2 {\left( {x + 2 - {x^2}} \right)dx} = \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} + 2x - \frac{{{x^3}}}{3}} \right)} \right|_0^2 = \frac{{{2^2}}}{2} + 2.2 - \frac{{{2^3}}}{3} = \frac{{10}}{3}\).
Khi đó diện tích hình phẳng phần gạch chéo là \(S = 2.{S_1} = \frac{{20}}{3}\).
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải
CÂU HỎI KHÁC VỀ ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂN VÀ NGUYÊN HÀM
- Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn \(\left[ {0;1} \right]\). Gọi (D) là hình phẳng giới hạn bởi
- Cho parabol P=x^2 và đường thẳng d thay đổi nhưng luôn đi qua A(1;4) và không song song với trục tung
- Gọi (T) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = {x^2} + 1, trục tung và tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = {x^2} + 1 tại điểm A(1;2)
- Công thức tính thể tích vật thể tròn xoay nhận được khi hình phẳng D quay quanh trục Ox là
- Tìm tất cả các giá trị của tham số m để diện tích hình phẳng D giới hạn bởi các đường y = {x^2})và (y = {m^2} bằng 4
- Người ta dự định xây một cây cầu có hình Parabol để bắc qua song rộng 480m
- Một vật chuyển động với vận tốc thay đổi theo thời gian được tính bởi công thức v(t)=3t+2
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = sqrt x, trục hoành và đường thẳng y = x - 2
- Vật thể hình đĩa bay (UFO) có thiết diện qua tâm đối xứng và hình chiếu mặt trên theo phương thẳng đứng như hình vẽ
- Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi Parabol (P) và đoạn thẳng AB

