-
Câu hỏi:
Tìm ƯCLN (120, 105)
-
A.
15
-
B.
35
-
C.
105
-
D.
315
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Ta có: 120 = 23.3.5; 105 = 3.5.7
Vậy ƯCLN(120, 105) = 3.5.7 = 105
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho tập hợp M={a;b;c}. Tập hợp gồm 2 phân tử đều thuộc M là:
- Số phần tử của tập hợp \(H = {\rm{\{ }}x \in N| - 5x < 3\} \) là:
- Cho tập hợp là A = {1;2;3}. Trong các cách viết sau cách viết nào đúng?
- Tìm số tự nhiên x biết rằng \(\begin{aligned} & {\left( {1 + x} \right)^3} = 64 \end{aligned} \)
- Tìm số tự nhiên x biết \(\begin{aligned} & {\left( {2.x} \right)^2} = 16 \end{aligned} \)
- Hãy tính \(2^4 + 16\) ta được kết quả dưới dạng lũy thừa là:
- Nếu ta có một tam giác có 3 góc bằng nhau thì đó là:
- Chọn câu đúng. Cho hình vẽ sau. Tứ giác là hình vuông theo dấu hiệu:
- Với hình vuông có chu vi 32 cm. Độ dài cạnh hình vuông là:
- Thực hiện phép tính: 41.36 + 64.41
- Tổng (a + b) + c hay a + (b + c) được gọi là tổng của ... và viết gọn là a + b + c.
- Hãy tìm số tự nhiên x, biết rằng: 27.(x – 16) = 27
- Tìm ƯCLN (120, 105)
- Tìm số tự nhiên x, biết rằng: x \(\in\) ƯC(70, 84) và x > 8
- Có 133 quyển vở, 80 bút bi, 170 tập giấy. Người ta chia vở, bút bi, giấy thành các phần thưởng đều nhau, mỗi phần thưởng đều cả ba loại. Nhưng sau khi chia còn thừa 13 quyển vở, 8 bút bi, 2 tập giấy không còn đủ chia vào các phần thưởng. Có bao nhiêu phần thưởng?
- Tứ giác đã cho dưới đây là hình thoi theo dấu hiệu nào?
- Với hình thang cân EFGH, biết chu vi hình thang là 68 cm, chiều dài 2 cạnh đáy lần lượt là 20 cm và 26 cm. Tính chiều dài cạnh bên của hình thang
- Em chọn câu đúng nhất.
- Cho biết đâu là công thức tính diện tích hình bình hành?
- Số tự nhiên \(\overline {27b} \) được viết dưới dạng:
- Khi viết một số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữa số hàng đơn vị là 4, ta viết được:
- Cho 2 số tự nhiên 43;47;49. Chọn 1 số tự nhiên nữa để tạo thành dãy gồm 4 số tự nhiên lẻ liên tiếp?
- Số học sinh của một trường khi xếp thành 12 hàng,18 hàng, 21 hàng đều vừa đủ. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh? Biết số học sinh trong khoảng từ 500 đến 600.
- Tìm ƯCLN và BCNN của 372 và 156
- Một số tự nhiên a khi chia cho 7 dư 4; chia cho 9 dư 6. Tìm số dư khi chia a cho 63.
- Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2;3;a;c;4;5;b;11;0;d} \right\}\). Điền kí hiệu thích hợp vào ta có:
- Tính tổng sau S = 7+11+15+19+…+51+55
- Viết các tập hợp sau. Tập hợp D gồm các số tự nhiên sao cho 0.x = 4
- Hãy tính tổng các số nguyên thỏa mãn: −5 ≤ x ≤ 3
- Trong các số sau 3,5,8,9, số nào thuộc tập hợp A = {x ∈ N| x ≥ 8}, số nào thuộc tập B = {x ∈ N|x < 5}?
- Với một hình bình hành ABCD có hai cạnh a và b lần lượt là 5 cm và 7 cm. Hỏi chu vi của hình bình hành ABCD bằng bao nhiêu?
- Biết một mảnh bìa hình bình hành có độ dài đáy là 1 cm và chiều cao là 7 cm. Tính diện tích mảnh bìa đó.
- Với x ≠ 0 ta có \(x^8 : x^2\) bằng:
- Tính \(\left( {{3^6} + {3^5} + {3^7}} \right):{3^5} \)
- Tính \({5^{51}}:{5^{45}} \)
- Tìm số tự nhiên x biết \(\begin{aligned} & {\left( {x - 7} \right)^3} = {11^{23}}:{11^{20}} \end{aligned} \)
- Em hãy tính diện tích hình bình hành ban đầu.
- Chọn câu đúng. Cho biết hình bình hành ABCD, gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Khi đó:
- Phân tích 3234 thành thừa số nguyên tố ta được:
- Hãy tìm số tự nhiên a sao cho 6 - a là số nguyên tố?