-
Câu hỏi:
Tìm nguyên hàm \(F(x)\) của hàm số \(f(x) = 6x + \sin 3x,\) biết \(F(0) = \frac{2}{3} \cdot \)
-
A.
\(F(x) = 3{x^2} - \frac{{{\rm{cos3}}x}}{3} + \frac{2}{3} \cdot \)
-
B.
\(F(x) = 3{x^2} - \frac{{{\rm{cos3}}x}}{3} - 1.\)
-
C.
\(F(x) = 3{x^2} - \frac{{{\rm{cos3}}x}}{3} + 1.\)
-
D.
\(F(x) = 3{x^2} + \frac{{{\rm{cos3}}x}}{3} + 1.\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\sin }^2}x\cos x{\rm{d}}x} \) và \(u = \sin x\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?.
- Cho biết \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)\). Tìm \(I = \int {\left[ {2f\left( x \right) + 1} \right]{\rm{d}}x} \).
- Phương trình \({z^2} + 3z + 9 = 0\) có 2 nghiệm phức \({z_1},\,{z_2}\). Tính \(S = {z_1}{z_2} + {z_1} + {z_2}\).
- Tính mô đun của số phức \(z = 4 - 3i\).
- Gọi M là điểm biểu diễn của số phức z trong mặt phẳng tọa độ, N là điểm đối xứng của M qua Oy (M, N
- Tính mô đun của số phức nghịch đảo của số phức \(z = {\left( {1 - 2i} \right)^2}\).
- Cho số phức z thỏa \(\left( {1 + i} \right)z = 3 - i\), tìm phần ảo của z.
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x - y + 2z + 1 = 0\) và đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(2;1;1) và đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{{z -
- Nếu \(\int\limits_2^5 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 3\) và \(\int\limits_5^7 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 9\) thì \(\int\
- Khẳng định nào dưới đây là khẳng định đúng biết kí hiệu S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f(x)\), trục hoành, đường thẳng \(x=a, x=b\) (như hình bên)
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{z}{{ - 2}}\), vectơ nào dư�
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {2;\,3;\, - 1} \right),B\left( {1;\,2;\,4} \right)\).
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(M\left( {2;1; - 2} \right)\) và \(N\left( {4; - 5;1} \right)\).
- Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành biết các điểm \(A\left( {1;0;3} \right),\,\,B\left( {2;3; - 4} \right),\,\,C\left( { - 3;1;2} \right)\)
- Tính \(S = 1 + i + {i^2} + ... + {i^{2017}} + {i^{2018}}$.
- Tính tích phân \(I = \int\limits_0^2 {{2^{2018x}}dx} \).
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho 3 điểm \(A\left( {1;0;0} \right);B\left( {0; - 2;0} \right);C\left( {0;0;3} \right)\).
- Cho hai hàm số \(y = {f_1}\left( x \right)\) và \(y=f_2 (x)\) liên tục trên đoạn [a;b] và có đồ thị như hình vẽ b
- Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \cos 2x\).
- Biết \(f(x)\) là hàm số liên tục trên R và \(\int\limits_0^9 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 9\).
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A\left( { - 2;3;1} \right),B\left( {2;1;0} \right),C\left( { - 3; - 1;1} \right)\).
- Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s thì người lái xe đạp phanh, từ thời điểm đó ô tô chuyển động chậm d�
- Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị \(y = 2x - {x^2}\) và trục hoành. Tính thể tích V của vật thể tròn xoay sinh ra khi cho (H) quay quanh trục Ox.
- Tìm nguyên hàm \(F(x)\) của hàm số \(f(x) = 6x + \sin 3x,\) biết \(F(0) = \frac{2}{3} \cdot \)
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} = 1\) và mặt phẳng \(\left( P \right
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song \(\left( \alpha \right):x - 2y - 2z + 4 =
- Viết phương trình đường thẳng \(\Delta\) đi qua M, vuông góc với d và song song với (P) biết điểm \(M\left( {1;\, - 3;\,\,4} \right)\), đường thẳng \(d:\frac{{x + 2}}{3} = \frac{{y - 5}}{{ - 5}} = \frac{{z - 2}}{{ - 1}}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x + z - 2 = 0\)
- Cho \(a, b\) là các số thực thỏa phương trình \({z^2} + az + b = 0\) có nghiệm là \(3-2i\), tính \(S=a+b\).
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho I(0;2;3). Viết phương trình mặt cầu tâm I tiếp xúc với trục Oy.
- Tìm tất cả các số thực m sao cho \({m^2} - 1 + \left( {m + 1} \right)i\) là số ảo.
- Gọi M, N lần lượt là điểm biểu diễn của \(z_1, z_2\) trong mặt phẳng tọa độ, I là trung điểm MN, O l
- Cho số phức z thỏa \(2z + 3\bar z = 10 + i\). Tính \(\left| z \right|\).
- Cho số phức z có điểm biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ là M, biết (z^2) có điểm biểu diễn là N như hình
- Tìm nguyên hàm (F(x)) của hàm số (fleft( x ight) = x.{e^{2x}}.)
- Biết (intlimits_0^1 {frac{{{x^3} + 3x}}{{{x^2} + 3x + 2}}dx} = a + bln 2 + cln 3) với (a, b, c) là các số hữu tỉ,
- Số điểm cực trị của hàm số (fleft( x ight) = mathop smallint limits_1^{{x^3} + 1} {left( {sqrt {{t^2} + 12} - 4} ight)^
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (left( S ight):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2z - 7 = 0) và điểm A(1;3;3).
- Tìm phương trình của tập hợp các điểm biểu diễn cho số phức z thỏa (left| {frac{{left( {12 - 5i} ight)z + 17 + 7i}}
- Tính tích phân (I = intlimits_{ - 2}^2 {frac{{{x^{2018}}}}{{{e^x} + 1}}{ m{d}}x} )
- Biết phương trình ({z^2} + 2017.
- Cho số phức (z = a + bi) ((a,b in R), (a>0)) thỏa (zar z - 12left| z ight| + left( {z - ar z} ight) = 13 - 10i).
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng (left( { m{d}} ight):frac{{x - 3}}{1} = frac{{y - 3}}{3} = frac{z}{2}),
- Tìm tổng các giá trị của số thực (a) sao cho phương trình ({z^2} + 3z + {a^2} - 2a = 0) có nghiệm phức (z_0)
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.ABCD.
- Cho hàm số (f(x)) có đạo hàm trên R thỏa (left( {x + 2} ight)fleft( x ight) + left( {x + 1} ight)fleft( x ight) =
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho 3 đường thẳng (left( {{d_1}} ight):frac{{x - 1}}{2} = frac{{y - 1}}{1} = frac{{z
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho 3 điểm (Aleft( {1;0;0} ight),Bleft( {3;2;1} ight),Cleft( { - frac{5}{3};frac{4}{3};fr
- Cho số phức z thỏa (left| z ight| = 1).Gọi m, M lần lượt là giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của (P = left| {{z^5} + {{ar z}^3} + 6z} ight| - 2left| {{z^4} + 1} ight|). Tính M - m.
- Cho đồ thị $left( C ight):y = fleft( x ight) = sqrt x ).