-
Câu hỏi:
Saccarozo và glucozo đều tham gia:
-
A.
với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
-
B.
Thủy phân trong môi trường axit
-
C.
với dung dịch NaCl
-
D.
với AgNO3 trong NH3 đun nóng
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tên hợp chất có công thức cấu tạo (C17H33COO)3C3H5 là:
- Thủy phân 0,01 mol este X cần 0,03 mol NaOH thu được 0,92g một ancol, 0,01 mol CH3COONa; 0,02 mol HCOONa. CTPT của este là:
- Cho phenol; axit axetic; etyl axetat; ancol etylic; tripanmitin. Số chất phản ứng với NaOH là
- Phương pháp chuyển hóa triglixerit lỏng thành triglixerit rắn (tạo bơ nhân tạo) là:
- Số chất có CTPT C4H8O2 có phản ứng với NaOH là:
- Thủy phân xenlulozo, sản phẩm thu được là:
- Amin có cấu tạo CH3CH2CHNH2CH3 là amin:
- Cho các chất: CH3NH2 (1); NH3 (2); C6H5NH2 (3); (CH3)2NH (4); (C6H5)2NH (5). Kết quả so sánh lực bazo giữa các chất hợp lý là:
- Este C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo ancol metylic. Este là:
- Để rửa mùi tanh của cá mè (mùi tanh của amin), người ta có thể dùng:
- C4H8O2 có số đồng phân este là:
- Hợp chất CH3CH2COOCH3 có tên là:
- Cho các tính chất sau: (1) tan dễ dàng trong nước lạnh; (2) thủy phân trong dung dịch axit đun nóng; (3) tác dụng với Iot tạ
- Cho các phát biểu sau:1/ glucozo và fructozo đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam2/ saccarozo và antozo thủy phân
- Xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH thu được C3H5(OH)3 và:
- Thực hiện lên men ancol từ glucozo (H = 80%) được etanol và khí CO2.
- Vinyl fomat có công thức phân tử là:
- Số nhóm –OH trong phân tử glucozo là:
- Cho các chất sau: etylamin; anilin; dimetylamin; trimetylamin. Số chất amin bậc 2 là
- Saccarozo không tham gia phản ứng:
- Tinh bột được tạo thành ở cây xanh nhờ phản ứng
- Saccarozo và glucozo đều tham gia:
- Cho các chất: glucozo; saccarozo; tinh bột; metyl fomat; xenlulozo; fructozo.
- Glucozo không tham gia và phản ứng:
- Ứng với CTPT C3H9N sẽ có số đồng phân là:
- Cho các tính chất sau: (1) dạng sợi; (2) tan trong nước; (3) tan trong dung dịch svayde; (4) tác dụng với dung dịch HNO3đ/ H2SO4�
- Este no đơn chứ mạch hở có công thức chung là:
- Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4g este C4H8O2 bằng dung dịch NaOH thu được 4,1h muối. Este là:
- CO2 → X→ Y→ Z (+enzym) → CH3COOH. X, Y, Z phù hợp:
- Chất X chứa (C,H,N). Biết % khối lượng N trong X là 45,16%. Khi đem X tác dụng với HCl chỉ tạo muối có dạng RNH3Cl. X là:
- Amin có cấu tạo CH3CH2NHCH3 có tên là:
- Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit cần V ml dung dịch NaOH 1M sẽ thu được 9,2g glixerol. Giá trị của V là:
- Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 tạo kết tủa là:
- So sánh nhiệt độ sôi giữa các chất, trường hợp nào sau đây hợp lý:
- Đốt hết 2 amin đơn no bậc 1 đồng đẳng kế tiếp thu được nCO2 : nH2O = 1 : 2. CTPT của 2 amin là:
- Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1g hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M.
- Dãy các chất đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh là:
- Glucozo còn được gọi là:
- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (gồm CH3COOC2H3; C2H3COOCH3 và (CH3COO)3C3H5 ) cần 17,808 lí O2 (đktc) thu dược 30,36g CO2 và 10, 26
- Đem 18g một amin đơn no A trung hòa đủ với dung dịch HCl 2M thu được 32,6g muối.