-
Câu hỏi:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, AlCl3, NaHSO4, (NH4)2CO3, FeCl3, Na2SO4 và KNO3. Số trường hợp thu được kết tủa là:
-
A.
4
-
B.
6
-
C.
7
-
D.
5
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
- Phương trình phản ứng :
Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → BaCO3↓ + Na2CO3 + H2O
4Ba(OH)2 + 2AlCl3 → Ba(AlO2)2 + 3BaCl2 + 4H2O
Ba(OH)2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + H2O
Ba(OH)2 + (NH4)2CO3 → BaCO3↓ + 2NH3 + H2O
3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3↓
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH
Ba(OH)2 + KNO3 : không phản ứng
Vậy có 5 trường hợp thu được kết tủa là: NaHCO3, NaHSO4, (NH4)2CO3, FeCl3 và Na2SO4.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Este có CTPT C2H4O2 còn có tên gọi nào sau đây?
- Khử m gam Fe2O3 cần vừa đủ 3,36 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
- Chất nào sau đây không dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?
- Số amin bậc ba có công thức phân tử C5H13N là.
- Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào X thì lượng kết tủa cực đại có thể thu được là bao nhiêu gam?
- X là một là α-amino axit có công thức phân tử C3H7O2N. Công thức cấu tạo của X là:
- Kim loại không tác dụng được với dung dịch FeCl3 ?
- Cho Ni vào FeCl3, CuCl2, AgNO3, HCl và FeCl2. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:
- Dãy kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là :
- Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về P?
- Cho Etylamin phản ứng với CH3I (tỉ lệ mol 1 :1) thu được chất ?
- Dãy được xếp theo chiều tính bazơ tăng dần từ trái qua phải là?
- Cho khí CO qua X gồm FeO, CuO và MgO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y.
- Cách không điều chế được NaOH ?
- Kim loại nào được sản xuất từ quặng boxit ?
- Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 sau một thời gian thu được chất rắn Y.
- Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3 và Cu(NO3)2 bằng dung dịch chứa H2SO4 loãng và 0,045 mol NaNO3 t
- Hợp chất nào sau đây cho được phản ứng tráng gương
- Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều mạch hở, thuần chức gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 1
- Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí H2S qua dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường axit, đun nóng.
- Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, AlCl3, NaHSO4, (NH4)2CO3, FeCl3, Na2SO4 và KNO3.
- X là α -amino axit trong phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH.
- Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, metyl fomat, vinyl axetat, triolein, glucozơ, fructozơ.
- Nhúng thanh Fe vào 200 ml dung dịch FeCl3 x (mol/l) và CuCl2 y (mol/l).
- Tơ nilon-6,6 có tính dai bền, mềm mại óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, với axit và
- Mệnh đề không chính xác là mệnh đề nào sau đây?
- Sợi dây đồng được dùng để làm dây phơi quần áo, để ngoài không khí ẩm lâu ngày bị đứt.
- Kim loại kiềm nào dưới đây được sử dụng làm tế bào quang điện ?
- Chất được sử dụng để bó bột trong y học và đúc tượng là:
- Hematit đỏ là loại quặng sắt có trong tự nhiên với thành phần chính là:
- Câu không đúng ?
- Tính chất nào không phải là tính chất vật lý chung của kim loại ?
- Chất nào bên dưới đây thuộc loại đisaccarit?
- Điện phân 10 ml dung dịch AgNO3 0,4M (điện cực trơ) trong thời gian 10 phút 30 giây vói dòng điện có cường độ I = 2A
- Axit béo là axitt nào sau đây?
- Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao.
- Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở (không chứa chức khác). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 1,165 mol O2.
- Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,12 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết
- Để lâu anilin trong không khí, nó dần dần ngả sang màu nâu đen, do anilin
- Sục 0,02 mol Cl2 vào dung dịch chứa 0,06 mol FeBr2 thu được dung dịch A. Cho AgNO3 dư vào A thu được m gam kết tủa.