-
Câu hỏi:
Một nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {x^3} + 2x\) có dạng \(F(x) = a{x^4} + b{x^2}\). Tính \(T=4a+b\)
-
A.
T = 3
-
B.
T = 2
-
C.
T = 1
-
D.
T = 0
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Xác định phần thực của số phức \(z=9-7i\).
- Cho số phức \(z = 4 - 3i\). Tính mô đun của số phức z.
- Điểm biểu diễn của số phức \(z=8-i\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy là
- Trong tập số phức C, số - 36 có căn bậc hai là
- Số phức liên hợp của số phức \(z = 8 - 9i\) là
- Tìm giá trị m để số phức \(z = m - 6 + \left( {m + 7} \right)i\) là số thuần ảo
- Cho hai số phức \({z_1} = 2 + i,\;{z_2} = 3 - 4i\). Tính mô đun của số phức \({z_1} + {z_2}\).
- Phương trình nào sau đây nhận \({z_1} = 1 - 3i,\;{z_2} = 1 + 3i\) làm nghiệm.
- Biết \(x, y\) là hai số thực thỏa mãn \(3x + 8i = 6 - 2yi\). Tính tổng \(S = {x^2} + {y^2}\).
- Một véc tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n \) của mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y - z + 2 = 0\) là
- Tìm tọa độ tâm I và tính bán kính R của mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 2} \ri
- Tìm một véc tơ chỉ phương \(\overrightarrow u \) của đường thẳng \(d:\frac{x}{2} = \frac{{y - 1}}{3} = \frac{z}{{ - 4}}\)
- Trong các điểm sau điểm nào thuộc đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2t\\z = 2 + t\end{array} \right.
- Tìm mô đun của số phức z thỏa mãn \(\left( {2 + 3i} \right)z + 12i = 3\).
- Tìm mô đun của số phức z thảo mãn điều kiện \(z - 2\overline z = 3 + 4i\)
- Trong mặt phẳng phức biết tập hợp điểm biểu diễn các số phức z thảo mãn \(\left| {z - 3 + 4i} \right| = 5\) là đư�
- Cho số phức \(z = a + bi\;\left( {a,b \in R} \right)\) thỏa \(\left( {1 + 2i} \right)z + i\overline z = 7 + 5i\).
- Một nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {x^3} + 2x\) có dạng \(F(x) = a{x^4} + b{x^2}\). Tính \(T=4a+b\)
- Tìm nguyên hàm \(F(x)\) của hàm số \(f(x) = \frac{{{x^2} + 1}}{x}{\rm{ , }}(x \ne 0)\)
- Khẳng định nào sau đây sai :
- Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(x = 1,x = 2,y = 0,y = 2x\)
- Tính tích phân \(I = \int\limits_a^b {{2^x}} dx{\rm{ , }}(a < b)\) ta được :
- Cho tích phân \(\int\limits_0^2 {f(x)} dx = 3\). Tính tích phân \(I = \int\limits_0^2 {[f(x) - 1]dx} \)
- Cho tích phân \(\int\limits_0^2 {f(x)dx} = 1\) và \(\int\limits_0^6 {f(x)dx} = 7\).
- Tìm m để đường thẳng \(d:\frac{x}{2} = \frac{{y - 1}}{3} = \frac{z}{{ - 1}}\) vuông góc với đường thẳng \(d:\left\{ \begi
- Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm \(M\left( {1;2; - 3} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(d:\frac{{x
- Tính khoảng cách d từ điểm O(0;0;0) đến mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y - 2z + 6 = 0\)
- Viết phương trình mặt cầu có tâm \(I\left( {1;2; - 4} \right)\) và đi qua điểm \(A\left( {2;1;0} \right)\) &nb
- Viết phương trình chính tắc đường thẳng đi qua hai điểm A(1;2;3), B(2;- 1;2) .
- Tìm tọa độ giao điểm M của đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 2 + t\\z = 2t\end{array} \right.
- Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình: \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2mx + 4y + 2z + 6m = 0\) là phương tr�
- Biết rằng mặt phẳng \(\left( P \right):x + y - z + 4 = 0\) cắt mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\le
- Tìm nguyên hàm \(F(x)\) của hàm số \(f(x) = \frac{1}{{\sqrt {{e^x}} }}\) thỏa nãm \(F(0)=2\) :
- Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số \(y = {x^3}{\rm{ , }}y = x\) :
- Tính tích phân \(I = \int\limits_1^{\sqrt 2 } {2{{({x^2} - 1)}^n}x} dx\)
- Biết \(I = \int\limits_0^1 {(x + 1){e^x}dx = } ae + b\). Tính \(S=a+b\):
- Biết \(I = \int\limits_1^2 {(2 + \ln x)dx = a\ln 2 + b} \). Tính \(P=a.b\):
- Cho hình phẳng H giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=x^2-1\) và trục hoành .
- Tính thể tích V của vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng x = 0 và x =2 , biết rằng khi cắt vật thể bởi mặt
- Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức \(z = x + yi\) \(\left( {x,y \in R} \right)\) t
- Cho số phức \(z = x + yi\,\,(x,y \in R)\) có tập hợp điểm biểu diễn trên mặt phẳng phức là đường tròn tâm I(2;2)&nb
- Viết phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua 2 điểm A(1;1;3), B(2;- 1;0) và vuông góc với mặt ph�
- Biết rằng mặt cầu (S) đi qua hai điểm A(1;1;0), B(3;3;2) và có tâm I(a;b;c) nằm trên đường \(d:\left\{ \begin{array}{l
- Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{3} = z\) và \(d:\frac{x}{3} = y = \frac{{z + 1}}{2}\)
- Đường thẳng d đi qua điểm A(1;1;- 2) cắt và vuông góc với đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 7 + 5t\\y = 2
- Viết phương trình đường thẳng \(\Delta\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right):x - y - 3z + 1 = 0\) đồng thời c
- Cho số phức z thỏa mãn \(\left| {z - 1} \right| = \left| {z - i} \right|\).
- Mặt cầu tiếp xúc với hai đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 2t\\y = 4 + t\\z = 4\end{array} \right.
- Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên R thỏa mãn \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right).dx = 1} \) và \(f(2)=3\).
- Một cái cổng trường học gồm hai cánh cửa đối xứng nhau qua trục EF.