-
Câu hỏi:
Một mạch dao động LC, gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0,2H và tụ điện có điện dung C = 5pF. Tụ điện được tích điện thế 10V, sau đó người ta để tụ điện phóng điện trong mạch. Nếu chọn gốc thời gian là lúc tụ điện bắt đầu phóng điện thì phương trình điện tích trên bản tụ là:
- A. q = 5.10-11cos 106t C
- B. q = 5.10-11cos(106t + π) C
- C. q = 2.10-11cos(106 + π/2) C
- D. q = 2.10-11cos(106t - π/2) C
Đáp án đúng: A
\(\omega =\frac{1}{\sqrt{LC}}=10^6(rad/s);Q_o=U_o.C=5.10^{-11}(V)\)
Tụ điện bắt đầu phóng điện khi điện tích trên tụ điện đạt cực đại => pha của dao động bằng 0 \(\Rightarrow q=5.10^{-11}cos(10^6 t)(C)\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giảiQUẢNG CÁO
CÂU HỎI KHÁC VỀ MẠCH DAO ĐỘNG LC
- Biết khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường của mạch dao động điện từ tự do
- Điện tích cực đại của tụ trong mạch LC có tần số riêng f=105 Hz là q0 =6.10-9 C.
- Một mạch dao động LC có omega =107 rad/s, điện tích cực đại của tụ q0 =4.10-12 C.
- Mạch dao động LC, có I0 = 15 mA. Tại thời điểm i = 7,5căn 2 mA thì q= 1,5căn 2 µC
- Mạch dao động tự do gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 3,2H và một tụ điện có điện dung C = 2 mF.
- Mạch dao động LC có L = 10-4 H, C = 25 pH đang dao động với cường độ dòng điện cực đại là 40 mA.
- Mạch dao động có L = 10 mH và có C = 100 pH.
- Cường độ dòng điện trong mạch dao động là i = 12cos(2.105t) mA. Biết độ tự cảm của mạch là L = 20mH
- Một mạch dao động điện từ, tụ điện có điện dung 40nF, thì mạch có tần số 2.104 Hz.
- Mạch dao động LC của một máy phát dao động điều hòa L = 2.10-4 H và C = 2.10-6 μF