-
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-1COOH, CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở, n \(\in\) N*). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của CnH2n-1CHO trong X là:
- A. 20,00%.
- B. 26,63%.
- C. 16,42%.
- D. 22,22%.
Đáp án đúng: A
Các chất trong X đều có 1 pi trong gốc hydrocacbon ⇒ n ≥ 2
Gọi số mol các chất trong X lần lượt là x, y, z
⇒ \(n_{Br_{2}}\) = 2x + y + z = 0,055 mol ⇒ x ≤ 0,0275 mol
Khi phản ứng với AgNO3/NH3: nAg = 0,02 mol ⇒ nandehit = ½ nAg = 0,01 mol
⇒ y + z = 0,035 mol
⇒ nX = 0,045 mol
⇒ Mtb(X) = 62,22g.
Từ các CTPT ta thấy andehit có M nhỏ nhất ⇒ Mandehit = 14n + 28 < 62,22
⇒ n < 2,44 => n = 2
X gồm C2H3CHO: 0,01 mol; C2H3COOH; C2H3CH2OH
\(\Rightarrow \%m_{C_{2}H_{3}CHO }= 20 \ \%\)Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giảiQUẢNG CÁO
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP HÓA HỮU CƠ
- Cho các phản ứng sau: X + 3NaOH => C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O
- Có hai đồng phân amino axit ứng với công thức phân tử C3H7O2N
- Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm.
- Trong các chất: m-HOC6H4OH, p-CH3COOC6H4OH, CH3CH2COOH, (CH3NH3)2CO3, HOOCCH2CH(NH2)COOH, ClH3NCH(CH3)COOH.
- Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2(anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen), CH3CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch nước brom là:
- Cho dãy các chất: CH=C-CH=CH2; CH3COOH; CH2=CH-CH2-OH; CH3COOCH=CH2; CH2=CH2.
- Cho 3 hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử
- Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH
- Cho các chất: metyl fomat, anđehit axetic, saccarozơ, axit fomic, glucozơ, axetilen, etilen
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau