-
Câu hỏi:
Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm. Hình 3 có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H2, C2H2, NH3, SO2, HCl, N2.
- A. H2, N2, C2H2
- B. HCl, SO2, NH3
- C. N2, H2
- D. H2, N2, NH3
Đáp án đúng: A
Hình 3: dùng để thu được các khí không tan được trong nước.
+ NH3 tan rất nhiều trong nước nên ta loại phương án D và B ngay.
(Nhiều học sinh nhằm C2H2 có phản ứng với H2O nên không chọn A.
C2H2 không phản ứng với H2O ở điều kiện thường, nó chỉ phản ứng với H2O khi có xúc tác là muối của Hg2+).Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giảiQUẢNG CÁO
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP HÓA HỮU CƠ
- Trong các chất: m-HOC6H4OH, p-CH3COOC6H4OH, CH3CH2COOH, (CH3NH3)2CO3, HOOCCH2CH(NH2)COOH, ClH3NCH(CH3)COOH.
- Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2(anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen), CH3CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch nước brom là:
- Cho dãy các chất: CH=C-CH=CH2; CH3COOH; CH2=CH-CH2-OH; CH3COOCH=CH2; CH2=CH2.
- Cho 3 hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử
- Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH
- Cho các chất: metyl fomat, anđehit axetic, saccarozơ, axit fomic, glucozơ, axetilen, etilen
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau
- C2H4 và C3H6 là:
- Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X
- Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T.