-
Câu hỏi:
Hỗn hợp E gồm một este hai chức và hai este đơn chức (đều mạch hở và được tạo bởi từ các ancol no). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp X gồm hai este. Đun nóng toàn bộ X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp Z gồm các muối của axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong E là
-
A.
49,01%.
-
B.
48,21%.
-
C.
41,58%.
-
D.
40,91%.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
* nY = nE = 0,2 → Đốt Y được \(\left\{ \begin{array}{l}
{H_2}O:0,71\\
C{O_2}:0,71 - 0,2 = 0,51
\end{array} \right.\)→ nO (trong Y) = 0,71 + 0,51.2 – 0,72.2 = 0,29 > nY => hỗn hợp Y chứa \(\left\{ \begin{array}{l}
R{(OH)_2}:0,29 - 0,2 = 0,09\\
R'OH:0,2 - 0,09 = 0,11
\end{array} \right.\) → 0,09.CR + 0,11.CR’ = 0,51 → \(\left\{ \begin{array}{l}
{C_R} = 2\\
{C_{R'}} = 3
\end{array} \right.\)Tìm este:
* BTKL: mX = 12,78 + 0,51.44 – 0,72.32 + 24,06 – 0,29.40 = 24,64 gam
* Hai este trong X :\(\left\{ \begin{array}{l}
{C_n}{H_{2n}}{O_2}:0,11\\
{C_m}{H_{2m - 2}}{O_{4:}}0,09
\end{array} \right. \to 0,11.(14n + 32) + 0,09.(14m + 62) = 24,64 \to \left\{ \begin{array}{l}
n = 6\\
m = 5
\end{array} \right.\)→ C2H5COOC3H7 và \(\left. \begin{array}{l}
\,\,\,\,\,HCOO\\
C{H_3}COO
\end{array} \right\rangle {C_2}{H_4}\)* Este hai chức trong E là \(\left. \begin{array}{l}
\,\,\,\,\,HCOO\\
C{H_3}COO
\end{array} \right\rangle {C_2}{H_4}\): 0,09 mol => Este có phân tử khối lớn nhất trong E.* %m = 0,09.132/(24,64-0,2.2) = 49,01%. Đáp án A.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Chất có trong khói thuốc lá gây hại cho sức khỏe con người là
- Natri hiđrocacbonat có công thức là
- Thủy phân este nào sau đây thu được ancol etylic (CH3CH2OH)?
- Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
- Hiđroxit nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?
- Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+ ?
- Ở điều kiện thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
- Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
- Theo Are – ni – ut, chất nào dưới đây là bazơ?
- Chất X có công thức CH3-NH2. Tên gọi của X là
- Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây không tác dụng với nước?
- Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
- Chất hữu cơ nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng anken?
- Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
- Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần?
- Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
- Công thức của tripanmitin là
- Đá vôi chứa thành phần chính là
- Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch H2SO4 loãng?
- Dung dịch nào sau đây hòa tan hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 có thoát ra khí?
- Kết tủa Fe(OH)2 sinh ra khi cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch
- Hoà tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch CuSO4 dư. Khối lượng kim loại Cu tạo ra là:
- Phát biểu nào sau đây không đúng?
- Phản ứng nào sau đây không đúng?
- Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), polistiren, poli(etylen-terephtalat), nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
- Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa sau khi kết thúc phản ứng?
- Thủy phân hoàn toàn 21,9g Gly-Ala trong dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m
- Thủy phân 360 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là:
- Cho 0,1 mol Al và 0,1 mol Na và nước dư, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
- Cho vài mẫu đất đèn bằng hạt ngô vào ống nghiệm X đã đựng sẵn 2ml nước. Đậy nhanh X bằng nút có ống dẫn khí gấp khúc sục vào ống nghiệm Y chứa 2 ml dung dịch AgNO3 trong NH3. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm Y là
- Cho 23,6 gam hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 (có tỉ khối so với Hiđro là 29,5) qua 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,5M và Ca(OH)2 0,4M được m gam kết tủa. Giá trị m là
- Cho hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam X bằng oxi dư thu được m gam hỗn hợp oxit Y. Hoà tan hết Y trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z được 99,6 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
- Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,75a mol hỗn hợp Y
- Cho các phương trình phản ứng hóa học sau (các phản ứng đều ở điều kiện và xúc tác thích hợp):
- Cho 0,06 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y (MX < MY) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z trong đó có 2 muối của kali. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,145 mol CO2 và 0,035 mol K2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
- Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được CO2 và 1 mol H2O. Nếu
- Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:
- Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C10H10O4, chỉ chứa chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm H2O và ba chất hữu cơ X, Y, Z (đều chỉ chứa một loại nhóm chức và MZ < MY < MX < 150). Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được chất hữu cơ T có dạng CxHyO4. Cho các phát biểu sau:
- Hỗn hợp E gồm một este hai chức và hai este đơn chức (đều mạch hở và được tạo bởi từ các ancol no). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp X gồm hai este. Đun nóng toàn bộ X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp Z gồm các muối của axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong E là
- Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) và chất Y CnH2n+3O2N, là