-
Câu hỏi:
Gọi \(x_1, x_2\) là hai nghiệm của phương trình \({12.9^x} - {35.6^x} + {18.4^x} = 0\). Tính \(P = {x_1}^2 + {x_2}^2\) .
-
A.
P = 0
-
B.
P = 5
-
C.
P = 1
-
D.
P = 4
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Hàm số (y = {x^3} + 3{x^2} + 1) nghịch biến trên
- Hàm số (y = frac{{x + 2}}{{x - 1}}) nghịch biến trên
- Số điểm cực trị của hàm số (y = frac{1}{3}{x^3} - 2{x^2} + 4) là
- Giá trị lớn nhất của hàm số (y = {x^3} - 3x - 4) trên đoạn [-2 ; 0] là
- Cho hàm số (y=f(x)) xác định trên tập D. Khẳng định nào sau đây là đúng ?
- Đồ thị hàm số (y = frac{{2x - 8}}{{x - 1}}) có tiệm cận ngang là
- Đồ thị ở hình bên là của hàm số nào?
- Số giao điểm của hai đồ thị hàm số y = x và (y = frac{{ - 3}}{{x + 1}}) là
- Cho a > 0, a ≠ 1. Biểu thức (frac{{{a^3}}}{{{a^{ - frac{3}{2}}}}}) bằng
- Đạo hàm của hàm số (y = {log _2}(5x - 3)) có dạng (y = frac{a}{{(5x - 3)ln b}}) (left( {a,b in Z,;a < 10} ight)).
- Tập xác định D của hàm số (y = {(x - 2)^{sqrt 3 }}) là
- Nghiệm của phương trình ({3^{x + 3}} = 9) là
- Nghiệm của phương trình ({log _3}(x + 1) = 4) là
- Bất phương trình ({2^x} > 8) có nghiệm là
- Hình đa diện bên có bao nhiêu cạnh ?
- Tứ diện đều là đa diện đều loại
- Tính thể tích của khối lập phương có cạnh bằng 3a.
- Tính diện tích xung quanh của hình nón có bán kính đáy bằng 2a độ dài đường sinh 3a.
- Gọi S, V, r, l, h lần lượt là diện tích xung quanh, thể tích, bán kính đáy, độ dài đường sinh và chiều cao của hì
- Tính thể tích V của khối cầu có đường kính bằng 5a.
- Đồ thị hàm số (y = frac{{{x^2} - x + 6}}{{x - 3}}) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
- Cho hàm số (y = {x^3} - 3{x^2} + 2) có đồ thị như hình bên.
- Nếu đặt t = 3x, t > 0 thì phương trình [{3^{2 + x}} + {3^{2 - x}} = 7) trở thành
- Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên khoảng (a; b) chứa điểm xo. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Cho hình lập phương có cạnh bằng 4 . Tính bán kính R mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương đó.
- Tìm tập xác định D của hàm số (y = {left( {x - 3} ight)^{ - 5}} + {log _3}(4 - x)).
- Đồ thị hàm số (y = frac{{{x^2} + 9}}{x}) có điểm cực tiểu là
- Cho hàm số (y = frac{{ax - 1}}{{x - 1}};left( {a e 1} ight)) có đồ thị là (C).
- Gọi (x_1, x_2) là hai nghiệm của phương trình ({12.9^x} - {35.6^x} + {18.4^x} = 0). Tính (P = {x_1}^2 + {x_2}^2) .
- Phương trình ({log _2}x + {log _4}x + {log _8}x = 11) có nghiệm dạng x = ab (a là số nguyên tố, b là số nguyên
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy và SB = 2a.
- Tính thể tích V của khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh đều bằng 3.
- Cho hàm số (y = xsqrt {3 - x} ). Khẳng định nào sau đây là sai ?
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, cạnh bên SA vuông góc với đáy.
- Xác định a để hàm số (y = {log _{3a + 1}}x) nghịch biến trên (left( {0; + infty } ight)).
- Gọi S là tập ngiệm của bất phương trình ({log _{frac{1}{3}}}({x^2} - 4x + 3) ge - 1).
- Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số (y = - {x^3} + (m - 1){x^2} - 3x + 2) nghịch biến trên tập R .
- Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hai đồ thị hàm số y = x + m và (y = frac{{2x - 4}}{x}) không cắt nhau.
- Cho hình chóp đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên bằng 3a .
- Cho lăng trụ ABCD.
- Gọi m0 là một giá trị của m để hàm số (y = - {x^4} + {m^2}{x^2} - 6) đạt cực đại tại điểm x = 1.
- Cho a, b là hai số dương thỏa ({a^2} + {b^2} = 7ab). Mệnh đề nào sau đây là đúng ?
- Cho hàm số (y = f(x) = msqrt {x - 1} ) (m là tham số khác 0).
- Tập nghiệm của bất phương trình ({log _2}left( {{{log }_{frac{1}{2}}}x} ight) > 0) có dạng (a ; b). Tính a + b.
- Từ một tấm tôn hình chữ nhật ABCD có kích thước 3dm x 6dm người ta gò ra các hình trụ như sau: (xem hình minh h�
- Cho hình nón có chiều cao bằng 6 và bán kính đáy bằng 5, thiết diện qua đỉnh của hình nón cắt đường tròn đáy th
- Biết rằng đồ thị (C) của hàm số (y = frac{{ax + b}}{{x - 1}}) cắt trục tung tại điểm M có tung độ bằng 1 và ti�
- Có bao nhiêu giá trị thực của m để hàm số (y = - {x^3} + 3m{x^2} + 1) đồng biến trên khoảng có độ dài b�
- Có bao nhiêu số nguyên m thuộc đoạn [- 2;7] để phương trình ({3^{{x^2}}}{.
- Cho hình lập phương ABCD.ABCD, gọi E là điểm đối xứng với A qua A, điểm G là trọng tâm tam giác EAC.