-
Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn m (g) CH4 cần dùng 0,4 (g) khí O2 thu được 1,4 (g) CO2 và 1,6 (g) H2O. Giá trị của m là
-
A.
2,6 g.
-
B.
2,5 g.
-
C.
1,7 g.
-
D.
1,6 g.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
\({{m}_{C{{H}_{4}}}}+{{m}_{{{O}_{2}}}}={{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}\)
⟹ m = 2,6 g.
Đáp án A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tỉ khối của khí A đối khí nitơ (N2) là 1,675 .Vậy khối lượng mol của khí A tương đương:
- Ti khối của khí C đối không khí là dC/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau đây:
- Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố S trong hợp chất SO2 là gì?
- 11 gam CO2 có thể tích bao nhiêu?
- Đun nóng đường , đường chảy lỏng .Đây hiện tượng?
- Số mol của 0,56 gam khí nitơ là bao nhiêu?
- Muốn thu khí NH3 vào bình thì thu bằng cách gì?
- Cho khí sau: N2, H2, CO, SO2 khí nặng hơn không khí?
- Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam Mg trong không khí, khối lượng MgO thu được là bao nhiêu?
- Tính chất nào của chất trong số chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không phải dùng
- Khí oxi và khí nitơ cùng chứa 9.1023 phân tử số gam tương ứng lần lượt là
- Cho các khí đây: N2, O2, Cl2, CO, H2S, CH4, NH3.Dãy khí dưới đây nặng hơn không khí?
- Cho các khí sau: H2S, SO2, C4H10, NH3. Khí nào cho dưới đây tỉ khối hiđro là 17?
- Trong nguyên tử, hạt không mang điện tích là
- Vật thể là vật thể tự nhiên là
- Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng vật lý?
- Kí hiệu hoá học của sắt là
- Nhận định không đúng về đơn chất?
- Giá trị phân tử khối của CO2 là?
- Công thức hoá học của hợp chất được cấu tạo từ lưu huỳnh S (IV) với oxi O (II) là
- Chất X có công thức hoá học là H2SO4. Nhận định đúng về X là
- Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của phản ứng Na + O2 → Na2O.
- PTHH dùng để biểu diễn
- Nhận định không đúng về bảng dưới đây là
- Cho biết hợp chất được cấu tạo từ
- Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang đi�
- Cho các chất sau: O2, Fe, K2SO4, HCl, H2O. Số chất là hợp chất là
- Cho 11,2 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 25,4 g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,4 g khí hiđro. Khối lượng HCl đã dùng là
- Nguyên tử được cấu tạo bởi
- Cho nguyên tử oxi có 8 electron. Từ dữ kiện trên ta biết được nguyên tử oxi có
- Cho các chất có công thức hóa học sau: H2, Zn, ZnO, CuS. Số chất là đơn chất là
- Nguyên tử sắt (Fe) nặng gấp số lần nguyên tử silic (Si) là
- Biết oxi có hóa trị II, hóa trị của nguyên tố C trong CO2 là
- Cho phương trình hóa học sau: \(2Cu+X\xrightarrow{{{t}^{0}}}2CuO\). X là
- Hợp chất X được tạo bởi Na (I) và O (II). Công thức hóa học của hợp chất X là
- Một hợp chất gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với hai nguyên tử oxi và nặng gấp 11,5 lần nguyên tử Heli (He). X là
- Đốt cháy hoàn toàn m (g) CH4 cần dùng 0,4 (g) khí O2 thu được 1,4 (g) CO2 và 1,6 (g) H2O. Giá trị của m là
- Công thức hóa học của nước, khí oxi, khí hiđro lần lượt là
- Để phân biệt đơn chất và hợp chất dựa vào dấu hiệu là
- Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau nhờ hạt