-
Câu hỏi:
Để thu được 22,9 gam axit picric cần m gam phenol. Giá trị của m là? Biết hiệu suất phản ứng đạt 94%.
-
A.
9,4 gam
-
B.
15 gam
-
C.
12 gam
-
D.
10 gam
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
\(m = \frac{{22,9}}{{229}}:0,94.94 = 10{\rm{ gam}}\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Để khử hoàn toàn 12 gam CuO cần vừa đủ V lít NH3 ở đktc. Giá trị của V là?
- Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
- Cacbon không tác dụng với chất nào sau đây?
- Andehit nào sau đây khi tráng gương hoàn toàn mà 1 mol andehit sinh ra 4 mol Ag?
- Để thu được 22,9 gam axit picric cần m gam phenol. Giá trị của m là? Biết hiệu suất phản ứng đạt 94%.
- Hóa chất nào sau đây không phản ứng với SO2?
- Để trung hòa 100ml dung dịch HCl 1M cần V lít dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Giá trị của V là?
- Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa khử?
- Hiđrocacbon nào sau đây tạo kết tủa màu vàng khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3?
- Ancol nào sau đây có khả năng tạo phức với Cu(OH)2?
- Trong số các chất sau: Glucozơ, metanol, etanol, etanal, butan, eten, etin.
- Dung dịch (đặc) nào sau đây khi tiếp xúc với dung dịch NH3 đặc sẽ tạo thành khói trắng?
- Polime nào sau đây khi đốt cháy cho số mol CO2 bằng số mol nước?
- Kim loại nào sau dẫn điện tốt nhất?
- Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
- Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất?
- Cho hình vẽ thiết bị chưng cất thường. Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất.
- Có các thí nghiệm sau: (a) Dẫn khí NH3 vào dung dịch AlCl3 (b) Dẫn khí etilen vào d
- Có các nhận xét sau: (a) Amino axit là chất rắn vị hơi ngọt (b) Protein có phản
- Cacbohiđrat nào dưới đây thuộc loại monosaccarit?
- Axit nào dưới đây là axit béo?
- Chất X có công thức phân tử C9H16O4.
- Chất nào sau đây là este no, đơn chức, mạch hở?
- Ion Mg2+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Vị trí của Mg trong bảng hệ thống tuần hoàn là?
- Phenol (C6H5OH) không phản ứng với chất nào dưới đây?
- Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit?
- Có các nhận xét sau: (a) Kim loại mạnh luôn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối của nó &
- Khi cho 0,3 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 24
- Hỗn hợp X gồm một ancol no đơn chức và một ancol no hai chức đều mạch hở.
- Có các phát biểu sau: (a) Mọi este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol (b)
- Hỗn hợp M gồm aminoaxit: H2NR(COOH)x và axit: CnH2n + 1COOH.
- Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu và oxit sắt bằng hỗn hợp dung dịch chứa NaNO3 và 0,35 mol HCl, thu được dung d
- Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, FeCl3 (điện cực trơ, có màng ngăn).
- Tiến hành 2 thí nghiệm sau:TN1. Cho từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào 150ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V1 lít khí CO2TN2.
- Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hô�
- Hoà tan hết a gam Al vào 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được 13,44 lít H2 (đktc) và dung dịch X.
- Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư), thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 (đ
- Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit cần dùng vừa hết 0,375 mol O2 sinh ra 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O.
- Đun nóng 12,44 gam hỗn hợp E gồm chất X (C2H8O2N2) và đipeptit Y (C5H10N2O3) cần dùng 160 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một kh
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,07 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T đều m�