-
Câu hỏi:
Cho X và Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Đun nóng 15,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 200 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đơn chức và hỗn hợp K chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 7,6 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp K cần dùng 0,21 mol O2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
-
A.
58,25%.
-
B.
65,62%.
-
C.
52,38%.
-
D.
46,82%
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
- Ta có: \({n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{K{\rm{O}}H}} = 0,1\;mol \Rightarrow {m_{ancol}} = \) mb.tăng + 2nH2 = 7,8 (g)
- Khi đốt cháy E thì: \({n_{C{O_2}}} = {n_{{O_2}}} = {n_{C{O_2}(K)}} + {n_{C{O_2}(F)}} + {n_{{K_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}(K)}} + 0,4\)
\( \to {n_{{H_2}O}} = \frac{{{m_E} + 32{n_{{O_2}}} - 44{n_{C{O_2}}}}}{{18}} = \frac{{10,32 - 12{n_{C{O_2}(K)}}}}{{18}}\)
- Khi cho E tác dụng với KOH thì: \({m_K} = {m_E} + 56{n_{K{\rm{O}}H}} - {m_{ancol}} = 18,52\;(g)\)
\( \to {n_{H(K)}} = 2{n_{{H_2}O}} + {n_{K{\rm{O}}H}} - {n_{H(F)}} = \frac{{3,12 - 12{n_{C{O_2}(K)}}}}{9} \Rightarrow {n_{{H_2}O(K)}} = \frac{{3,12 - 12{n_{C{O_2}(K)}}}}{{18}}\) (1)
- Khi đốt cháy K thì: \({m_F} + 32{n_{{O_2}}} = 44{n_{C{O_2}(K)}} + 18{n_{{H_2}O(K)}} + 138{n_{{K_2}C{O_3}}} \Rightarrow {n_{C{O_2}(K)}} = 0,26\;mol\)
- Thay nCO2 vào (1) nhận thấy nH2O (K) = 0 → trong muối K không chứa H.
- Gọi muối K \(\left\{ \begin{array}{l}
{C_x}{(COOK)_2}:1,5{\rm{a}}\\
{C_y}{(COOK)_2}:a
\end{array} \right. \to 3{\rm{a}} + 2{\rm{a = 0,4}} \Rightarrow {\rm{a = 0,04}} \to 0,06x + 0,04y = 0,16 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0\\
y = 4
\end{array} \right.\)Ta có 32.nCH3OH + M.(0,2 – nCH3OH) = 7,8
Chạy nghiệm với → nCH3OH = 0,04; 0,06; 0,08; 0,10; 0,12; 0,14; 0,16
Chọn được nCH3OH = 0,1; M = 46 → C2H5OH 0,1 mol
mà \({n_{C{H_3}OH}} = {n_{{C_2}{H_5}OH}} = {n_{{{(COOK)}_2}}} + {n_{{C_4}{{(COOK)}_2}}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
X:{H_3}COOC - COO{C_2}{H_5}\,(0,06)\\
Y:{H_3}COOC - C \equiv C - C \equiv C - COO{C_2}{H_5}\;(0,04)
\end{array} \right.\)→ %mX = 52,38%.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Ion nào sau đây có thể oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+ trong dung dịch?
- Kim loại nào sau đây khi cháy trong oxi cho ngọn lửa màu vàng?
- Chất nào sau đây có nhiều trong cây thuốc phiện (cây anh túc)?
- Cho axit CH3COOH tác dụng với ancol C2H5OH (có H2SO4 đặc, đun nóng) thu được este có công thức là
- Kim loại Fe phản ứng với X (loãng, dư), tạo muối Fe(III). Chất X là
- Saccarozơ là hợp chất hữu cơ thuộc loại
- Thành phần chính của khoáng vật nào sau đây không chứa nguyên tố nhôm (Al)?
- Công thức hóa học của sắt(III) nitrat là
- Chất nào sau đây tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0)?
- Xác định chất X thỏa mãn sơ đồ sau: Al2O3 + X(dung dịch) → NaAlO2 + H2O
- Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là
- Nước có chứa khí CO2 có thể hòa tan hoàn toàn chất nào sau đây?
- Phương pháp nào sau đây không dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
- Dung dịch FeCl2 không tác dụng với chất nào sau đây?
- Dung dịch HCl 0,01M pH bằng
- Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch KOH, thu được glixerol và muối C15H31COOK. Công thức của X là
- Magie cacbonat có công thức hóa học là
- Chất nào đây thuộc dãy đồng đẳng anken?
- Chất nào sau đây là amin bậc ba?
- Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng tạo thành thạch nhũ trong các hang động tự nhiên?
- Cho m gam bột Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 16,2 gam kim loại Ag. Giá trị của m là
- Hoà tan hoàn toàn m gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2. Giá trị của m là
- Cho vài mẩu đất đèn bằng hạt ngô vào ống nghiệm X chứa sẵn 2 ml nước. Đậy nhanh X bằng nút có ống dẫn khí gấp khúc, sục khí sinh ra từ ống nghiệm X vào ống nghiệm Y chứa 2 ml dung dịch AgNO3 trong NH3. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm Y là
- Phát biểu nào sau đây sai về amin?
- Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp cacbohiđrat X. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
- Cho 4,5 gam hỗn hợp gồm đimetylamin và etylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được sau khi kết thúc phản ứng là
- Chất X thuộc loại polisaccarit. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Thủy phân chất X với xúc tác là axit hoặc enzim thu được chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Chất X và Y lần lượt là
- Phát biểu nào sau đây sai về al?
- Cho các chất: Cl2, CuO, NaHSO4, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
- Monome nào sau đây dùng để trùng ngưng tạo ra policaproamit (nilon-6)?
- Hòa tan hết 4,36 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Al2O3 cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 29,78 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X bằng 0,55 mol O2 (dư) thu được 0,8 mol hỗn hợp khí và hơi Y, dẫn Y đi qua bình đựng H2SO4 đặc thấy khối lượng bình tăng 5,4 gam. Xà phòng hóa m gam X cần vừa đủ 0,1 mol NaOH thu được dung dịch chứa 1 ancol không no và a gam muối. Giá trị của a là
- Thực hiện các thí nghiệm sau
- Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp a mol Fe2O3 và b mol CuO nung nóng, sau phản ứng thu được 25,92 gam hỗn hợp chất rắn Y. Để khử hoàn toàn chất rắn Y thành các kim loại cần (2a + 0,5b) mol H2. Tỉ khối hơi của X so với H2 là
- Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là
- Cho các phát biểu sau:(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. Số phát biểu đúng?
- Các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ
- Chất hữu cơ T (C9H14O7, mạch hở), tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH (dư, đun nóng), thu được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic X, Y có cùng số nguyên tử cacbon (mạch cacbon không phân nhánh, MX < MY). Cho các phát biểu sau:
- Cho X và Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Đun nóng 15,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 200 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đơn chức và hỗn hợp K chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 7,6 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp K cần dùng 0,21 mol O2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
- Cho chất X (C9H23O4N3) là muối amoni của axit glutamic; chất Y (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Z (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X, Y và Z (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 5 : 2) tác dụng hết với lượng dư dung dịch KOH đun nóng, thu được 0,14 mol etylamin và 15,03 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?