-
Câu hỏi:
Cho x mol Fe vào cốc chứa y mol HNO3, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Z, chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol và khí T (sản phẩm duy nhất của sự khử) không màu hóa nâu ngoài không khí. Mối quan hệ giữa x, y trong thí nghiệm trên có thể là
-
A.
y = 8/3x.
-
B.
y = 5x.
-
C.
y = 4x.
-
D.
y < 10/3x.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Este nào sau đây có thể được tạo ra từ axit axetic bằng một phản ứng?
- Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? HF.
- Phương trình hóa học nào sau đây sai? H2 + CuO → Cu + H2O.
- Hóa chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử để phân biệt dung dịch ancol etylic (C2H5OH) và dung dịch phenol (C6H5OH)?&nb
- Chất nào sau đây có nhiều trong quả nho chín?
- Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp phức?
- Ancol metylic có công thức hóa học là
- Axit panmitic có công thức là
- Khối lượng mol của axit fomic là
- Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
- Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch HCl?
- PVC là cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước,
- Nước đá khô' không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh
- Hợp chất nào sau đây chứa 40% cacbon về khối lượng?
- Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 3?
- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch chứa các chất riêng biệt sau: (1) metyl amin; (2) glyxin; (3) lysin; (4) axit glutamic.
- Cho 17,8 gam alanin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
- Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ có thể dùng?
- Dung dịch chất nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?
- Dung dịch nào sau đây không có phản ứng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
- Kim cương là một dạng thù hình của cacbon.
- Cho các phản ứng sau (xảy ra trong điều kiện thích hợp) (1) CuO + H
- Để thủy phân hoàn toàn 4,4 gam etyl axetat cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,1M. Giá trị của V là
- Cho m gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl sinh ra 1,12 lít (đktc) khí H2. Giá trị của m là
- Cho 6,57 gam Al–Gly phản ứng hoàn toàn với 150 ml dung dịch KOH 1M.
- Cho a mol X tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thu được 22,05 gam kết tủa
- Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3– và a mol Y (bỏ qua sự điện li của nước).
- Cho 7,2 gam axit acrylic tác dụng với 150 ml NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan.
- Điều nào sau đây không đúng khi nói về etyl fomat?
- Lấy 200 ml dung dịch gồm NaOH 1,6M và KOH 1M tác dụng hết với dung dịch H3PO4 thu được dung dịch X.
- Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và amino axit Y có công thức dạng CmH2m+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần
- Hỗn hợp X gồm este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở).
- Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Ngâm một lá đồng trong dung dịch
- Kết quả thí nghiệm của các dd X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử
- Cho x mol Fe vào cốc chứa y mol HNO3, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Z, chứa 2 chất tan có cùn
- Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:X + NaOH → Y + ZY(rắn) + NaOH(rắn) → CH4 + Na2CO3Z + 2Ag
- Thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong dd NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat và natri lino
- Hỗn hợp M chứa 2 peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết).
- Cho các nhận định sau: (a) Ở điều kiện thường, metylamin và đime
- Đun nóng triglixerit X với dd NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat.