-
Câu hỏi:
Cho tích phân \(I = \int\limits_0^4 {x\sqrt {{x^2} + 1} {\rm{d}}x} \) và đặt \(t = {x^2} + 1\). Khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
\(I = \frac{1}{2}\int\limits_1^{17} {\sqrt t {\rm{d}}t} \)
-
B.
\(I = 2\int\limits_0^4 {\sqrt t {\rm{d}}t} \)
-
C.
\(I = 2\int\limits_1^{17} {\sqrt t {\rm{d}}t} \)
-
D.
\(I = \frac{1}{2}\int\limits_0^4 {\sqrt t {\rm{d}}t} \0
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho \(\int\limits_1^e {{x^3}\ln xdx} = \frac{{3{e^m} + 1}}{n}\) . Tính m.n?
- Cho ba số phức \({z_1},{z_2},{z_3}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = \left| {{z_3}} \right| = 1\) và \(
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d: \(\frac{{x - 1}}{{ - 1}} = \frac{{y + 2}}{2} = \frac{{z - 3}}{{ - 3}}\).
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;2;3) và hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y + 2}}{{ - 1}} = \fr
- Tìm 2 số thực x, y thỏa: \(x(3 + 2i) + y(1 - 4i) = 1 + 24i\)
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 6z - 11 = 0\) và mp(P
- Cho tích phân \(I = \int\limits_0^4 {x\sqrt {{x^2} + 1} {\rm{d}}x} \) và đặt \(t = {x^2} + 1\). Khẳng định nào sau đây đúng?
- Cho số phức z = 2 - 3i . Tìm số phức liên hợp \(\overline z \)ủa z.
- Trên tập số phức C, hãy tìm các căn bậc hai của số -16.
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = - 1 - t\\z = {\rm{ &nb
- Cho số phức \({z_1} = - 2 + 3i\) và \({z_2} = 1 - 2i\). Tìm phần ảo của số phức \({z_2} - {z_1}\)
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (P): 3x - y + mz - 9 = 0; (Q): 2x + ny + 2z - 3 = 0.
- Cho hàm số f(x) liên tục trên \(\left[ {a;b} \right],c \in \left( {a;b} \right)\). Khẳng định nào dưới đây sai?
- Biết \(\int\limits_0^2 {f(x)dx} = 3\). Tính \(I = \int\limits_0^4 {f(\frac{x}{2})dx} \)
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y + 2z + 4 = 0\) và điểm A(2;-1; 3).
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tứ giác ABCD biết A(0;1; - 1);B(1;1;2);C(1; - 1;0);D(0;0;1).
- Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên đoạn [-3; 3].
- Tính \(\int {{e^{2x + 1}}dx} \)
- Mệnh đề nào sau đây đúng
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(A(3;2; - 2){\rm{ ; B(1; - 2;4) }}\)và \(mp(\alpha ):x + y + z - 6 = 0\) .
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình thang cân ABCD có hai đáy AB và CD thỏa mãn CD = 2AB và diện tích
- Tập hợp điểm biểu diễn số phức \(\left| {z - 2i} \right| = 3\) là đường tròn tâm I.
- Tính tích phân \(I = \int\limits_1^e {{x^2}\ln x{\rm{d}}x} \)
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tọa độ của (overrightarrow a ) biết (overrightarrow a = 2overrightarrow
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng: \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 2 + 3t\\z = 3 + 4t
- Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số \(y = {x^3} - {x^2} - 2x + 1\) và \(y = {x^2} +
- Cho hình phẳng H giới hạn bởi đồ thị hàm số y = cosx, trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0,x = 2\pi \).
- Trên mặt phẳng tọa độ, cho điểm M (như hình vẽ) là điểm biểu diễn của số phức z. Tìm \(\overline z \)?
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(A({x_A};{y_A};z{}_A)\,,\,B({x_B};{y_B};z{}_B)\) .
- Biết \(a,b \in R\) thỏa mãn \(\int {\sqrt[3]{{2x + 1}}dx} = a{\left( {2x + 1} \right)^b} + C\). Tính a - b
- Gọi \({z_1},\;{z_2}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 2z + 10 = 0\).