-
Câu hỏi:
Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO2tác dụng với khí H2S.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.
(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
- A. 4.
- B. 5.
- C. 6.
- D. 7.
Đáp án đúng: C
(a) Cho SiO2 tác dụng với axit HF: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O (Loại)
(b) Cho SO2 tác dụng với H2S: SO2 + 2H2S → 3S +2H2O
(c) Cho NH3 tác dụng với CuO: 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O
(d) Cho CaOCl2 tác dụng với HClđặc: CaOCl2 + 2HClđặc → CaCl2 + Cl2 + H2O
(e) Cho Si tác dụng với NaOH∶ Si + 2NaOH+ H2O → Na2SiO3 + 2H2
(f) Cho O3 tác dụng với Ag: O3 + 2Ag → Ag2O +O2
(g) Cho NH4Cl tác dụng với NaNO2 đun nóng:NH4Cl + NaNO2 → NaCl+ N2 +2H2O
Vậy số đơn chất được tạo thành là: 6
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giảiQUẢNG CÁO
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP HÓA VÔ CƠ
- Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là SO2 và NO2
- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là:
- Tiến hành thử nghiệm với các dung dịch muối clorua riêng biệt của các cation: X2+; Y3+; Z3+; T2+
- Các tác nhân hoá học không gây ô nhiễm môi trường nước gồm:
- Gang là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon
- Có 5 kim loại là Mg, Ba, Zn, Fe, Ag. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết được các kim loại
- Để nhận biết 4 dung dịch mất nhãn: Na2SO4, K2CO3, BaCl2, LiNO3
- Để phân biệt các chất sau: alanin, axit axetic, etylamin, anilin bằng phương pháp hóa học
- Để phân biệt các dung dịch ZnCl2, NH4Cl, KNO3, CuSO4 bằng phương pháp hóa học
- Trộn lẫn từng cặp dung dịch các chất: Fe(NO3)2, AgNO3, NaOH, HCl