-
Câu hỏi:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
-
A.
\(2KMn{O_4} \to {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2} \uparrow \)
-
B.
\(N{H_4}Cl \to N{H_3} \uparrow + HCl \uparrow \)
-
C.
\(BaS{O_3} \to BaO + S{O_2} \uparrow \)
-
D.
\(Ca{C_2} + 2{H_2}O \to Ca{(OH)_2} + {C_2}{H_2} \uparrow \)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Chọn đáp án A.
Khí Y thu được nhờ phương pháp đẩy nước => Khí Y phải không có phản ứng hoặc rất kém tan trong nước.
=> Chỉ có khí O2 thỏa mãn.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Thí nghiệm nào không xảy ra phản ứng hóa học?
- Chất nào sau đây là polisaccarit?
- Lên men m gam glucozơ (hiệu suất quá trình lên men là 90%), thu được etanol và khí CO2.
- Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
- Cho dãy gồm các chất: (1) anlyl axetat, (2) metyl acrylat, (3) phenyl axetat, (4) etyl fomat, (5) vinyl axetat, (6) tripanmitin.
- Cho bột Fe vào dung dịch hổn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2
- Thuỷ phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được natrì axetat và etanol. Công thức của X là
- Đường mía” là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây?
- Peptit X có công thức cấu tạo là H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Phát biểu nào sau đây đúng?
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho Cu vào dung dịch AgNO3.(b) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.(c) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
- Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng là
- Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại thuộc loại
- Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đâ
- Hỗn hợp X gồm Al và Zn. Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam X trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
- Amino axit X chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với NaOH, thu được 8,88 gam muối.
- Cho sơ đồ chuyển hóa:(Fe{(N{O_3})_3} o X( + CO{ m{,}}{{ m{t}}^0}) o Y( + FeC{l_3}) o Z( + T) o Fe{(N{O_3})_3}).
- Alanin có công thức là
- Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là
- Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z đềụ có phản ứng tráng bạc, z tác dụng được với Na
- Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thưởng: (a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.
- Cho các phát biểu sau:(a) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
- Tính chất nào sau đây không phải của triolein?
- Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
- Kim loại nào dưới đây có thể được điều chế bằng cách dùng co khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao?
- Cho sơ đồ chuyển hóa sau:(a) ({C_3}{H_4}{O_2} + NaOH o X + Y) (b) X + H2SO4 (loãng) → Z + T(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư
- Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản ph
- Dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaHSO4.
- Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ sổ mol 1:1 (trong đi�
- Cho các phát biểu sau:(a) Trong một phần tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.(b) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
- Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
- Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,9 mol O2, thu được 2,04 mol CO2 và 1,96 mol H2O.
- Hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5.
- Sục CO2 vào dung dịch a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Kết quả ta được đồ thị sauGiá trị của a là:
- Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X chứa đồng thời Al2(SO4)3, K2SO4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy
- Hợp chất hữu cơ X có vòng benzen và chứa các nguyên tố C, H, O.
- Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ d�
- Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa
- Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư
- Ba chất hũu cơ X, Y, Z đều chứa C, H, O (biết 50 < MX < MY < MZ).
- X là este của α-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổ