-
Câu hỏi:
Cho hình chóp S.ABC, có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, AB = a, các cạnh bên SA = SB = SC = a. Tính thể tích V của khối chóp đó.
-
A.
\(V = \frac{{{a^3}}}{{12}}\)
-
B.
\(V = \frac{{\sqrt 2 }}{{12}}{a^3}\)
-
C.
\(V = \frac{{\sqrt 2 }}{4}{a^3}\)
-
D.
\(V = \frac{{\sqrt 2 }}{6}{a^3}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Số các cạnh của một hình đa diện luôn luôn
- Số các đỉnh và số các mặt bất kì hình đa diện nào cũng
- Có thể chia hình lập phương thành bao nhiêu khối tứ diện đều bằng nhau?
- Hình chóp tứ giác đều có mấy mặt phẳng đối xứng?
- Cho một hình đa diện. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
- Trong các mặt của khối đa diện, số cạnh cùng thuộc một mặt tối thiểu là
- Trong các mặt của khối đa diện, số cạnh cùng thuộc một mặt tối thiểu là ?
- Một hình hộp đứng có hai đáy là hình thoi (không phải là hình vuông) có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
- Cho khối chóp S.ABCD như hình vẽ. Hỏi hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) chia khối chóp S.ABCD thành mấy khối chóp?
- Các khối đa diện đều loại {p;q} được sắp xếp theo thứ tự tăng dần số mặt là
- Khối đa diện đều loại {3;3} có số đỉnh, số cạnh và số mặt lần lượt bằng
- Hình mười hai mặt đều có bao nhiêu mặt
- Hình bát diện đều có bao nhiêu đỉnh
- Khối mười hai mặt đều thuộc loại
- Mệnh đề nào sau đây đúng? Khối lập phương và khối bát diện đều có cùng số cạnh.
- Trung điểm các cạnh của một tứ diện đều là
- Hình mười hai mặt đều thuộc loại khối đa diện nào sau đây
- Tổng diện tích của tất cả các mặt của một hình đa diện đều loại {3;5} cạnh a bằng
- Tổng diện tích của tất cả các mặt của một hình tứ diện đều cạnh a bằng
- Tính tổng độ dài các cạnh của một khối mười hai mặt đều cạnh 2.
- Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = 3a, BC = 4a, SA = 5a và SA vuông góc với mặt phẳng đáy (ABC). Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.
- Cho tứ diện MNPQ. Gọi I, J, K lần lượt là trung điểm của các cạnh MN, MP, MQ. Tính tỉ số thể tích \(\frac{{{V_{MIJK}}}}{{{V_{MNPQ}}}}\).
- Cho khối tứ diện ABCD có thể tích V và điểm M trên cạnh AB sao cho AB = 4MB. Tính thể tích của khối tứ diện B.MCD.
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và thể tích bằng a3.Tính chiều cao h của hình chóp đã cho.
- Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác vuông cân tại A, BC = 2a và AA' = 2a. Tính thể tích V của hình lăng trụ đã cho
- Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) và SA = a. Tính thể tích khối chóp S.ABC.
- Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, \(SA \bot (ABCD)\) và \(SA = a\sqrt 6 \). Thể tích của khối chóp S.ABCD bằng
- Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy và \(SA = a\sqrt 3 .\) Tính thể tích khối chóp.
- Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B, cạnh SA vuông góc với đáy và AB = a, SA = AC = 2a. Thể tích của khối chóp S.ABC là
- Cho hình chóp S.ABC có ABC là tam giác đều cạnh a và SA vuông góc với đáy. Góc tạo bởi mặt phẳng (SBC) và mặt phẳng (ABC) bằng 300. Thể tích của khối chóp S.ABC là
- Cho hình chóp S.ABC có \(SA \bot \left( {ABC} \right).\) Tam giác ABC vuông cân tại B và \(SA = a\sqrt 6 \), \(SB = a\sqrt 7 \). Tính góc giữa SC và mặt phẳng (ABC).
- Cho hình chóp S.ABC có \(SA \bot (ABC)\), \(\Delta ABC\) vuông tại B, AB = a, \(AC = a\sqrt 3 \). Biết góc giữa SB và mp(ABC) bằng 300. Thể tích V của khối chóp S.ABC là
- Hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại B, \(AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2};\) SA vuông góc với mặt đáy. Góc giữa mặt bên (SBC) và mặt đáy bằng 450. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABC.
- Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = a, \(BC = a\sqrt 3 \), SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết góc giữa SC và ABC bằng 600. Thể tích khối chóp S.ABC là:
- Cho hình chóp S.ABC có đáy là ABC tam giác vuông cân đỉnh A, AB = AC = a. Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC) là trung điểm H của BC. Mặt phẳng (SAB) hợp với mặt phẳng đáy một góc bằng 600. Tính thể tích khối chóp S.ABC.
- Cho hình chóp S.ABC, có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, AB = a, các cạnh bên SA = SB = SC = a. Tính thể tích V của khối chóp đó.
- Cho hình chóp S.ABC có SA, SB, SC đôi một vuông góc và SA = SB = SC = a. Gọi B', C' lần lượt là hình chiếu vuông góc của S trên AB, AC. Tính thể tích hình chóp S.AB'C'.
- Cho hình chóp S.ABC có \(SA \bot \left( {ABC} \right)\), tam giác ABC vuông cân tại B, AC = 2a và SA = a. Gọi M là trung điểm cạnh SB. Tính thể tích khối chóp S.AMC.
- Hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình chữ nhật cạnh \(AB = a,AD = a\sqrt 2 ;SA \bot \left( {ABCD} \right)\), góc giữa SC và đáy bằng 600. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD.
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có AB = 2a, BC = 4a, (SAB) vuông góc với (ABCD), hai mặt bên (SBC) và (SAD) cùng hợp với đáy (ABCD) một góc 300. Tính thể tích khối chóp S.ABCD.