-
Câu hỏi:
Cho các số 3564; 4352; 6531; 6570; 1248. Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.
-
A.
B = {3564; 4352}.
-
B.
B = {3564; 6570}.
-
C.
B = {4352; 6570}.
-
D.
B = {6570; 1248}.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Ta có: 3 + 5 + 6 + 4 = 18 chia hết cho 3 và 9.
4 + 3 + 5 + 2 = 14 không chia hết cho 3 và 9.
6 + 5 + 3 + 1 = 15 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
6 + 5 + 7 + 0 = 18 chia hết cho 3 và 9.
1 + 2 + 4 + 8 = 15 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Do đó:
Tập hợp các số chia hết cho 9 là B = {3564; 6570}.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Trong các số cho sau, số nào chia hết cho 3?
- Trong các số sau, số chia hết cho cả 3; 5 và 9 là:
- Tìm số không chia hết cho 3: \(1546;{\text{ }}1527;{\text{ }}2468;{\text{ }}{10^{11}}.\)
- Tìm chữ số a và b sao cho a – b = 4 và 87ab ⋮ 9
- Cho các số 3564; 4352; 6531; 6570; 1248. Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.
- Dùng ba trong bốn chữ số 7, 6, 2, 0 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho số đó chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. Có bao nhiêu số thoả mãn điều kiện?
- Cho số A = \(\overline {a785b} \). Tìm tổng các chữ số a và b sao cho A chia 9 dư 2
- Cho số \(N = \overline {a61b}\). Có bao nhiêu số N sao cho N là số có 4 chữ số khác nhau khi chia cho 3 dư 1 và chia hết cho 5.
- Tìm các chữ số x,y biết rằng: \(\overline {41x3y}\) chia hết cho 2,5 và 9.
- Tìm số tự nhiên \(\overline {792*}\) chia hết cho cả 3 và 5.