-
Câu hỏi:
Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên là
-
A.
metyl acrylat.
-
B.
metyl metacrylat.
-
C.
metyl axetat.
-
D.
etyl acrylat.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Dung dịch chất X tác dụng với nước brom và làm đổi màu quỳ tím. Vậy X là
- Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na.
- Trong phân tử triolein có bao nhiêu liên kết C=O?
- Ancol etylic không tác dụng với chất nào sau đây?
- Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → Sobitol. Các hợp chất hữu cơ X, Y lần lượt là
- Tính m biết cho 2.0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối.
- Amin có tên gọi nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối có dạng R-NH3Cl?
- Chất nào dưới đây không thuộc loại axit béo?
- Cho este no, mạch hở có công thức CnHmO6. Quan hệ giữa n với m là
- Số nguyên tử hidro có trong một phân tử anilin là
- Số đồng phân cấu tạo amino axit có công thức phân tử C4H9O2N là
- Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to)?
- Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
- Dãy nào say đây gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?
- Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là
- Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol este E tạo bởi axit X và ancol Y.
- Chỉ ra phát biểu đúng.
- Xà phòng hóa chất béo X trong NaOH (dư) thu được 18,4 gam glixerol và 182,4 gam một muối natri của axit béo. Tên của X?
- Đốt cháy hoàn toàn 42,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và xenlulozơ cần dùng 1,44 mol O2.
- Đốt cháy hoàn toàn amino axit no, mạch hở X (trong phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH), thu được H2O, 5,28 gam CO2 và
- Để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất phản ứng 90%) cần dùng ít nhất V lít dung dịch HNO3 97,67% (D = 1,52 g/ml)
- Hợp chất hữu cơ X (C5H11O2N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối ntrai của α-amino axit và ancol.
- Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại như sau?
- Một amino axit X chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COO, trong đó oxi chiếm 35,955% khối lượng.
- Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, axit fomic và anđehit axetic.
- Trong các chất: phenol, etyl axetat, lysin, saccarozơ. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH, đun nóng là
- T là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử C6H10O4.
- Cho 0,25 mol lysin vào 400 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với a mol HCl.
- Cho các sơ đồ phản ứng sau: X + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + H2O X1 + 2NaOH (rắn) → CH4 + 2Na2CO3 X
- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH3COOC2H3, C2H5COOCH3 và (CH3COO)3C3H5 cần 17,808 lít O2 (đktc) thu được 30,36 gam CO2 và 10,2
- Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn triolein, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O (b) Glucoz
- Cho các phát biểu sau: (a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực (b) Ở đi
- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A chứa C2H5OH và một amin X.
- Hỗn hợp A chứa 2 este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2, chứa vòng benzen (Y không tham gia phản ứng tráng gương).
- Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đ
- Hỗn hợp X chứa metyl acrylat, metylamin, glyxin và 2 hidrocacbon mạch hở.
- Chất hữu cơ mạch hở X có công thức CxHyO4N.
- Cho 0.1 mol hỗn hợp A gồm hai amino axit X, Y đều no, mạch hở và không có quá 5 nguyên tử oxi trong phân tử.
- Hỗn hợp A gồm ancol X no, đơn chức, mạch hở, axit Y mạch hở, chứa 2 liên kết π (pi) và este E tạo bởi X và Y.
- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T gồm este hai chức, mạch hở X và este đơn chức Y thu được 6,54 mol CO2 và 3,6 mol H2O.