Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Lực - Hai lực cân bằng Lực - Hai lực cân bằng giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức lý thuyết.
-
Bài tập C1, C2, C3, C4, C5 trang 21 SGK Vật lý 6
Bố trí các thí nghiệm và trả lời các câu hỏi.
C1: Nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn khi ta đẩy xe cho nó ép lò xo lại.
C2: Nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe và của xe lên lò xo khi ta kéo xe cho lò xo dãn ra.
C3:
Đưa từ từ một cực của một thanh nam châm lại gần một quả nặng bằng sắt (H.6.3).
Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng.
C4:
Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng vào xe lăn một (1)... Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một (2)................. làm cho lò xo bị méo đi.
b) Lò xo bị dãn đã tác dụng lên xe lăn một (3)........Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo một (4)............ làm cho lò xo bị dãn dài ra.
c) Nam châm đã tác dụng lên quả nặng một (5)..
- Lực hút
- Lực đẩy
- Lực kéo
- Lực ép
C5: Hãy xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng trong thí nghiệm ở hình 6.3
-
Bài tập C6 trang 22 SGK Vật lý 6
Quan sát hình 6.4. Đoán xem: sợi dây sẽ chuyển động như thế nào, nếu đội kéo co bên trái mạnh hơn, yếu hơn và nếu hai đội mạnh ngang nhau?
-
Bài tập C7 trang 23 SGK Vật lý 6
Dùng các từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Nếu hai đội kéo co mạnh ngang nhau thì họ sẽ tác dụng lên dây hai lực (1)....... Sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ (2)..........
b) Lực do đội bên phải tác dụng lên dây có phương dọc theo sợi dây, có chiều hướng về bên phải. Lực do đội bên trái tác dụng lên sợi dây có phương dọc theo sợi dây và có (3).... hướng về bên trái.
c) Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng (4)............. nhưng ngược (5).............., tác dụng vào cùng một vật.
- Phương
- Chiều
- Cân bằng
- Đứng yên
-
Bài tập C8 trang 23 SGK Vật lý 6
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Gió tác dụng vào buồm một ...........
b) Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một ......
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập C9 trang 23 SGK Vật lý 6
Tìm một thí dụ về hai lực cân bằng.
-
Bài tập 6.1 trang 21 SBT Vật lý 6
Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu một lò xo bút bi lại. Nhận xét về tác dụng của ngón tay lên lò xo và của lò xo lên ngón tay. Chọn câu trả lời đúng ?
A. lực mà ngón tay cái tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón cái là hai lực cân bằng
B. lực mà ngón tay trỏ tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón trỏ là hai lực cân bằng.
C. Hai lực mà hai ngón tay tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng
D. Các câu trả lời A, B, C đều đúng
-
Bài tập 6.2 trang 21 SBT Vật lý 6
Dùng các từ thích hợp như lực đẩy, lực kéo, lực hút, lực nén , lực uốn, lực nâng để điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây :
a. Để nâng một tấm bê tông nặng từ mặt đất lên, cần cẩu đã phải tác dụng vào tấm bê tông một… (H 6.1a)
b. Trong khi cày, con trâu đã tác dụng lên cái cày một…
c. Con chim đậu vào một cành cây mềm, làm cho cành cây bị cong đi. Con chim đã tác dụng lên cành cây một….( H 6.1c)
d. Khi một lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng lên quả tạ một… (H 6.1b)
-
Bài tập 6.3 trang 21 SBT Vật lý 6
Tìm những từ thích hợp để điền vào chỗ trống :
a. Một em bé giữ chặt một đầu dây làm cho quả bóng bay không bay lên được. Quả bóng đã chịu tác dụng của hai…Đó là lực đẩy lên của không khí và lực giữ dây của…(H 6.2a)
b. Một em bé chăn trâu đang kéo sợi dây thừng buộc mũi trâu để lôi trâu đi, nhưng trâu không chịu đi. Sợi dây thừng bị căng ra. Sợi dây thừng đã chịu tác dụng của hai..... Một lực do.....tác dụng. Lực kia do......tác dụng (H 6.2b)
c. Một chiếc bè nổi trên một dòng suối chảy xiết. Bè không bị trôi vì nó đã được buộc chặt vào một cái cọc bằng một sợi dây. Bè đã chịu tác dụng của hai….: một lực do dòng nước tác dụng, lực kia do......tác dụng ( H 6.2b)
-
Bài tập 6.4 trang 22 SBT Vật lý 6
Hãy mô tả một hiện tượng thực tế trong đó có hai lực cân bằng
-
Bài tập 6.5* trang 22 SBT Vật lý 6
Lấy một cái bút bi lò xo để làm thí nghiệm
a. Bấm cho đầu bút bi nhô ra. Lúc đó lò xo có tác dụng lên ruột bút bi hay không? Lực đó là lực kéo hay lực đẩy? Làm thí nghiệm để xác nhận câu trả lời của em
b. Bấm cho đầu bút bi thụt vào. Lúc đó lò xo có tác dụng lực lên ruột bút bi hay không? Lực đó là lực kéo hay lực đẩy? Làm thí nghiệm để xác nhận câu trả lời của em
-
Bài tập 6.6 trang 22 SBT Vật lý 6
Từ “lực” trong câu nào dưới đây chỉ sự kéo hoặc đẩy?
A. lực bất tòng tâm
B. lực lượng vũ trang cách mạng là vô địch
C. học lực của bạn Xuân rất tốt
D. bạn học sinh quá yếu, không đủ lực nâng nổi một đầu bàn học
-
Bài tập 6.7 trang 22 SBT Vật lý 6
Xét hai toa tàu thứ ba và thứ tư trong một đoàn tàu đang lên dốc. Lực mà toa tàu thứ ba tác dụng lên toa tàu thứ tư gọi là lực số 3, lực mà toa tàu thứ tư tác dụng lại toa tàu thứ ba gọi là lực số 4. Chọn câu đúng?
A. lực số 3 và số 4 đều là lực đẩy
B. lực số 3 và lực số 4 đều là lực kéo
C. lực số 3 là lực kéo, lực số 4 là lực đẩy
D. lực số 3 là lực đẩy, lực số 4 là lực kéo
-
Bài tập 6.8 trang 23 SBT Vật lý 6
Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực ?
A. xách một xô nước
B. nâng một tấm gỗ
C. đẩy một chiếc xe
D. đọc một trang sách
-
Bài tập 6.9 trang 23 SBT Vật lý 6
Một người kéo và một người đẩy cùng một chiếc xe lên dốc. Xe không nhúc nhích. Cặp lực nào dưới đây là cặp lực cân bằng ?
A. lực người kéo và lực người đẩy lên chiếc xe
B. lực người kéo chiếc xe và lực chiếc xe kéo người đó
C. lực người đẩy chiếc xe và lực chiếc xe kéo lại người đó
D. cả ba cặp lực nói trên đều không phải là các cặp lực cân bằng
-
Bài tập 6.10 trang 23 SBT Vật lý 6
Một người cầm hai đầu dây cao su rồi kéo căng ra. Gọi lực mà tay phải người đó tác dụng lên dây cao su là F1 ; lực mà dây cao su tác dụng vào tay phải người đó là F’1 ; lực mà tay trái người đó tác dụng vào dây cao su là F2 ; lực mà dây cao su tác dụng vào tay trái người đó là F’2. Hai lực nào là hai lực cân bằng ?
A. các lực F1 và F’1
B. các lực F2 và F’2
C. các lực F1 và F2
D. cả ba cặp lực kể trên
-
Bài tập 6.11 trang 23 SBT Vật lý 6
Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để được một câu có nội dung đúng.
-
Bài tập 6.12 trang 23 SBT Vật lý 6
Nếu một quyển sách nằm yên trên một mặt bàn nằm ngang dưới tác dụng chỉ của hai lực F1 và F2, thì phương, chiều và độ mạnh của hai lực này có các đặc điểm nào dưới đây ?
A. Lực F1 có phương nằm ngang, lực F2 có phương thẳng đứng; lực F1 có chiều từ trái sang phải ; lực F2 có chiều từ trên xuống dưới ; lực F1 mạnh bằng lực F2
B. Lực F1 có phương thẳng đứng, lực F2 có phương thẳng đứng; lực F1 có chiều từ trên xuống dưới, lực F2 có chiều từ dưới lên trên ; lực F1 mạnh lớn lực F2
C. Lực F1 có phương thẳng đứng, lực F2 có phương thẳng đứng; lực F1 có chiều từ trên xuống dưới; lực F2 cũng có chiều từ trên xuống dưới; lực F1 mạnh bằng lực F2
D. Lực F1 có phương thẳng đứng, lực F2 có phương thẳng đứng; lực F1 có chiều từ trên xuống dưới; lực F2 có chiều từ dưới lên trên; lực F1 mạnh bằng lực F2
-
Bài tập 6.13 trang 24 SBT Vật lý 6
Có bốn cặp lực sau đây:
a. Lực tay người đang kéo gàu nước và trọng lực của gàu nước
b. Trọng lực của quả cam trên một đĩa cân Rô- béc- van và trọng lực của các quả cân trên đĩa cân còn lại khi cân thăng bằng
c. Lực của tay người lực sĩ đang nâng quả tạ lên cao và trọng lực của quả tạ
d. Lực của tay người học sinh đang giữa cho viên phấn đứng yên và trọng lực của viên phấn
Hỏi cặp lực nào là cặp lực cân bằng?
A. a và b
B. c và d
C. b.c và d
D. d