OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giải Bài tập 2.40 trang 28 SBT Vật lý 10 Cánh diều - CD

Giải Bài tập 2.40 trang 28 SBT Vật lý 10 Cánh diều

Khối lượng riêng của thép là 7 850 kg/m\(^{3}\). Một quả cầu thép bán kính 0,150 m có khối lượng 80,90 kg. Cho biết công thức tính thể tích của khối cầu là \(V=\frac{4}{3}\pi r^{3}\). Chứng tỏ rằng quả cầu này rỗng và tính thể tích phần rỗng.

 

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 2.40

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức \(V=\frac{4}{3}\pi r^{3}\); \(m = \rho .D\)

Lời giải chi tiết:

Thể tích quả cầu:

\(V = \frac{4}{3}\pi {r^3} = \frac{4}{3}\pi .0,{150^3} = 0,014\left( {{m^3}} \right)\)

Nếu quả cầu thép đặc thì sẽ có khối lượng:

\(m = \rho .D = 7850.0,014 = 109,9\left( {kg} \right)\)

Giá trị này lớn hơn khối lượng của quả cầu nên quả cầu rỗng.

Phần rỗng có khối lượng:

\({m_r} = 109,9 - 80,90 = 29\left( {kg} \right)\)

Do đó, thể tích phần rỗng của quả cầu là:

\({V_r} = \frac{{{m_r}}}{\rho } = \frac{{29}}{{7850}} = 0,004\left( {{m^3}} \right)\)

-- Mod Vật Lý 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải Bài tập 2.40 trang 28 SBT Vật lý 10 Cánh diều - CD HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.

NONE
OFF