OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Sinh - Trường THPT Hàn Thuyên lần 1 có đáp án

17/04/2020 1.16 MB 227 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20200417/637197396642_20200417_092408.pdf?r=6774
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Hoc247 xin giới thiệu đến bạn đọc Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Sinh - Trường THPT Hàn Thuyên lần 1 có đáp án đề thi bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm trong thời gian làm bài 50 phút khái quát các kiến thức liên quan sẽ giúp các bạn vừa ôn tập vừa rèn luyện các kỹ năng làm bài để đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Nội dung chi tiết xem tại đây!

 

 
 

ĐỀ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA MÔN SINH 2020

 TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN – BẮC NINH – LẦN 1

Câu 1 (NB): Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?

     A. Đảo đoạn                                                      B. Mất đoạn

     C. Lặp đoạn.                                                     D. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

Câu 2 (NB): Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua:

     A. Cả hai con đường qua khí khổng và cutin                                    

     B. Lớp cutin

     C. Khí khổng                                                   

     D. Biểu bì thân và rễ.

Câu 3 (TH): Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ  thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là

     A. 20%                         B. 10%                         C. 25%                         D. 40%

Câu 4 (TH): Các loại Nuclêotit trong phân tử ADN là:

     A. Uraxin, Timin, Ađênin, Xitôzin và Guanin                                 

     B. Guanin, Xitôzin, Timin và Ađênin.

     C. Ađênin, Uraxin, Timin và Guanin.         

     D. Uraxin, Timin, Xitôzin và Ađênin.

Câu 5 (NB): Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?

     A. AaBb                      B. AaBB                      C. AAbb                      D. AABb

Câu 6 (TH): Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là

     A. Gen trội                  B. Gen lặn                   C. Gen đa alen.           D. Gen đa hiệu.

Câu 7 (TH): Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Kiểu gen của bí quả tròn đem lai với bí quả dẹt F1

     A. aaBB                       B. aaBb                        C. AAbb                      D. AAbb hoặc aaBB.

Câu 8 (TH): Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?

     A. Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’→ 5’

     B. Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là mêtiônin.

     C. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mã.

     D. Anticôđon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với côđon tương ứng trên phân tử mARN.

Câu 9 (TH): Vì sao ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) máu đi nuôi cơ thể là máu pha ?

     A. Vì chúng là động vật biến nhiệt.

     B. Vì không có vách ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất.

     C. Vì tim chỉ có 2 ngăn

     D. Vì tim chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn.

Câu 10 (TH): Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?

     A. Thêm một cặp nuclêôtit                             B. Mất một cặp nuclêôtit.

     C. Thay thế một cặp nuclêôtit                        D. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.

Đáp án từ câu 1-10 của Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Sinh 

1-C

2-C

3-D

4-B

5-C

6-D

7-B

8-A

9-D

10-D

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 11-20 của Đề thi THPT QG năm 2020 môn Sinh vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Câu 21 (NB): Menđen tìm ra quy luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai:

     A. Hai cặp tính trạng                                       B. Một hoặc nhiều tính trạng

     C. Nhiều cặp tính trạng                                   D. Một cặp tính trạng

Câu 22 (TH): Khi lai hai cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo quy luật:

     A. Tương tác bổ sung                                      B. Phân li.                   

     C. Tương tác cộng gộp                                   D. Phân li độc lập

Câu 23 (NB): Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon  vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là

     A. ADN                       B. Sợi nhiễm sắc        C. Nuclêôxôm             D. Sợi cơ bản

Câu 24 (NB): Kết quả lai một cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

     A. 3 trội: 1 lặn            B. 4 trội: 1 lặn             C. 1 trội: 1 lặn             D. 2 trội: 1 lặn

Câu 25 (VD): Một gen ở sinh vật nhânsơ có 1500 cặp nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 150 số nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Mạch 1 của gen có G/X = 3/4.  2- Mạch 1 của gen có (G +A) = (T + X)

Mạch 2 của gen có T = 2A.  4- Mạch 2 của gen có (X +A )/(T + G) = 2/3

     A. 3                              B. 4                               C. 1                               D. 2

Câu 26 (TH): Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật có một số nhận định như sau:

(1) Bảng mã di truyền chung cho tất cả các sinh vật

(2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau

(3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ → 3’

(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền

(5) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin

(6) Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin

(7) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin trừ AUG và UGG

Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng ?

     A. 3                              B. 4                               C. 5                               D. 2

Câu 27 (TH): Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD×aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ

     A. 87,5%                     B. 50%                         C. 37,5%                      D. 12,5%

Câu 28 (TH): Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBBDd × aaBbDd (Mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn) thu được kết quả là:

     A. 4 loại kiểu hình : 8 loại kiểu gen.             B. 8 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gen.

     C. 8 loại kiểu hình : 27 loại kiểu gen.           D. 4 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gen.

Câu 29 (VDC): Ở một loài thực vật cho lai giữa hai cây P thuần chủng: cây cao hoa vàng với cây thân thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100% cây cao hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ : 15,75% cây cao, hoa vàng: 9,25% cây thấp, hoa vàng. Cho biết các gen trên NST thường, diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái như nhau. Kết luận nào sau đây chưa đúng?

     A. Ở F2 có 11 kiểu gen quy định thân thấp, hoa đỏ và 15 kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ.

     B. Tỉ lệ cây thân thấp hoa đỏ thuần chủng ở F2 là 5,5%.

     C. F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

     D. Đã xảy ra hiện tượng một trong hai gen quy định chiều cao cây liên kết không hoàn toàn với gen quy định màu hoa.

Câu 30 (TH): Ở ngô tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A1, a1, A2, a2, A3, a3), chúng phân li độc lập và cứ mỗi gen trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là:

     A. 120 cm.                   B. 150 cm                    C. 90 cm                      D. 160 cm.

Đáp án từ câu 21-30 của Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Sinh 

21-A

22-A

23-C

24-A

25-B

26-A

27-C

28-D

29-A

30-B

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 31-40 của Đề thi THPT QG năm 2020 môn Sinh vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Sinh - Trường THPT Hàn Thuyên lần 1 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE
OFF