Dưới đây là tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 11 năm 2021-2022 đã được Hoc247 biên soạn. Với tài liệu này, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng làm bài và ôn tập các kiến thức đã học. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em. Mời các em cùng xem chi tiết tư liệu ngay sau đây.
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 11 năm 2021-2022
1. Tóm tắt kiến thức cơ bản
1.1. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)
a) Nguyên nhân của chiến tranh
* Nguyên nhân sâu xa:
- Cuối thế kỉ 19 đầu 20, CNTB pt không đều về kinh tế, chính trị
- Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa ngày càng gay gắt -> Nhiều cuộc chiến tranh giành thuộc địa đã nổ ra.
+ Chiến tranh Trung – Nhật (1894-1895).
+ Chiến tranh Mĩ – Tây Ban Nha (1898).
+ Chiến tranh Anh – Bô-ơ (1899-1902).
+ Chiến tranh Nga – Nhật (1904-1905).
- Quan hệ quốc tế nổi bật đầu thế kỉ XX
+ Vì thuộc địa, Đức là kẻ hung hăng nhất đẩy châu Âu vào tình thế căng thẳng à thành lập phe Liên minh (Đức-Áo-Hung-Ý)
+ Anh-Pháp-Nga thành lập phe Hiệp ước
+ Cả hai khối đế quốc đều ôm giấc mộng chiến tranh để giành giật thuộc địa của nhau, nhất là mâu thuẫn Anh >< Đức
→ Khối Liên minh >< Khối Hiệp ước => Nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ CTTG LTN
* Nguyên nhân trực tiếp:
- Ngày 28/6/1914, Thái tử Áo-Hung bị người Xéc-bi ám sát tại Bô-xni-a.
- Giới quân phiệt Đức, Áo chớp lấy cơ hội để gây chiến tranh.
b) Diễn biến
* Giai đoạn thứ nhất (1914-1916)
- Ngày 3/8/1914, Đức dồn toàn lực lượng về mặt trận phía Tây, tràn qua Bỉ và đánh sâu vào Pháp => Pari bị uy hiếp
- Giữa lúc Đức tấn công Pháp, Nga tấn công vào Đông Thổ, buộc Đức phải rút quân về => Pháp được giải nguy.
- Năm 1915, liên quân Đức-Áo-Hung tấn công Nga quyết liệt định đè bẹp Nga, vấp phải sự phản kháng của Nga hai bên giằng co quyết liệt trên 1 mặt trận dài 1200 km.
- Năm 1916, Đức chuyển trọng tâm hoạt động về mặt trận phía Tây, Đức mở chiến dịch Véc-đông để tấn công Pháp tại Véc-đông. Chiến dịch kéo dài 10 tháng nhưng vẫn không đạt được kết quả => hai bên thiệt hại nặng nề.
*Nhận xét:
- Đức, Áo Hung tư thế chỉ động -> phòng ngự trên cả hai mặt trận
- Hai bên bị thiệt hại nặng nề, kinh tế bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
- ND lao động khốn cùng.
- Bọn trùm CN giàu lên nhanh chóng.
- Tính chất phi nghĩa
=> Mâu thuẫn xã hội gay gắt, ptrào công nhân, phong trào phản chiến lên cao, tình thế cách mạng xuất hiện ở nhiều nước châu Âu.
* Giai đoạn thứ hai (1917-1918)
- 2-4-1917, Mỹ tuyên chiến với Đức.
- 7/1917, Mĩ đổ bộ vào châu Âu và chính thức tham gia vào cuộc chiến với vai trò là thủ lĩnh của phe Hiệp ước.
- 11/1917, CM tháng Mười Nga thành công. Nhà nước Xô Viết được thành lập và Nga chính thức rút khỏi chiến tranh.
- Đầu năm 1918, lợi dụng Mĩ chưa sang đến châu Âu, Đức mở liên tiếp 4 đợt tấn công qui mô trên mặt trận Pháp => Chính phủ Pháp phải bỏ Pari.
- 7/1918, Mĩ đổ bộ vào châu Âu,chớp thời cơ Anh,Pháp phản công.
- Pháp, Anh, Mĩ mở các đợt phản công quyết liệt trên các mặt trận.
- 9-1918, Đức liên tiếp thất bại trên khắp các mặt trận và buộc phải rút ra khỏi lãnh thổ của Pháp và Bỉ.
- Cùng lúc đó đồng minh của Đức bị tấn công liên tiếp,buộc phải đầu hàng vô điều kiện: Bun-ga-ri (29/9),Thổ Nhĩ Kì (30/10), Áo-Hung (2/11)
- 11/11/1918,Đức đầu hàng.Chiến tranh kết thúc.
c) Tính chất
- Là cuộc chiến tranh nhằm tranh giành thuộc địa giữa các nước đế quốc, chỉ đem lại lợi nhuận cho giai cấp tư sản nắm quyền
- Là cuộc chiến tranh xâm lược và cướp đoạt lãnh thổ, thuộc địa đối phương
- Là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa cả 2 phe tham chiến
- Hậu quả:
+10 triệu người chết, 20 triệu người bị thương,nhiều thành phố, làng mạc bị phá hủy… chi phí cho chiến tranh 85 tỉ đô la.
+ Phe Hiệp ước giành thắng lợi, bản đồ chính trị thế giới đã bị chia lại, Đức mất hết thuộc địa.
+ Cách mạng tháng Mười Nga thành công đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện thế giới.
1.2. Cách mạng tháng Mười Nga
a) Tình hình nước Nga trước CMT10 Nga:
* Về chính trị:
+ Đầu thế kỷ XX (sau cách mạng 1905 - 1907) Nga vẫn là một nước quân chủ chuyên chế đứng đầu là Nga Hoàng Nicolai II. Mọi quyền lực trong nước nằm trong tay Nga hoàng (Một chế độ chính trị lạc hậu nhất châu Âu - kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Nga).
+ Không những chế độ chính trị lạc hậu, Nga hoàng còn thực hiện những chính sách bảo thủ, phản động, đẩy nước Nga vào cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất gây nên những hậu quả nghiêm trọng về kinh tế, xã hội cho đất nước.
* Về kinh tế:
+ Nga vốn chỉ là nước tư bản chủ nghĩa phát triển trung bình, chủ nghĩa tư bản Nga phát triển muộn hơn, ngày càng lạc hậu và lệ thuộc vào phương Tây, lại bị chiến tranh tàn phá làm cho nền kinh tế suy sụp.
+ Sau 3 năm theo đuổi chiến tranh, đầu 1917 nền kinh tế quốc dân hoàn toàn kiệt quệ, sản xuất công nghiệp và nông nghiệp đình đốn, nạn đói trầm trọng.
* Về xã hội:
+ Đời sống của nông dân, công nhân, các dân tộc trong đế quốc Nga vô cùng cực khổ.
+ Phong trào phản đối chiến tranh đòi lật đổ Nga hoàng diễn ra khắp nơi.
Mâu thuẫn giữa mọi tầng lớp nhân dân với chính phủ Nga hoàng càng trở nên gay gắt
Nước Nga đã tiến sát tới một cuộc cách mạng
b) Cách mạng Tháng Mười Nga:
* Hoàn cảnh: sau cách mạng tháng Hai cục diện hai chính quyền song song tồn tại với mục tiêu đường lối chính trị khác nhau: Chính phủ lâm thời (tư sản); Chính phủ Xô Viết (vô sản)
→Cục diện chính trị này không thể kéo dài vì hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập trong xã hội không thể cùng song song tồn tại.
* Diễn biến:
+ Đêm 24 - 10 - 1917 khởi nghĩa bắt đầu, các đơn vị cận vệ đỏ đã chiếm được những vị trí then chốt của thủ đô và bao vây cung điện Mùa Đông, nơi ẩn náu cuối cùng của Chính phủ tư sản.
+ Đêm 25 - 10 (7 - 11) quân khởi nghĩa đã tấn công cung điện Mùa Đông. bắt giữ các bộ trưởng của Chính phủ tư sản. (Vào lúc 00h40’ đêm 25 - 10 đại bác của các đơn vị cận vệ đã bắt đầu nã đạn vào cung điện Mùa Đông. Các chiến sĩ cận vệ đỏ từ bốn phía trực tiếp tấn công, nhanh chóng chọc thủng phòng tuyến bên ngoài, xông vào cổng chính của cung điện, toàn bộ 1050 gian phòng lớn nhỏ đều bị lục soát. Đến 1h50’ sáng 26 - 10, cánh cửa gian phòng, nơi các Bộ trưởng An-tô-nốp ốp-sen-khô dõng dạc tuyên bố “Nhân danh ủy ban quân sự cách mạng Xô Viết Pêtơrôgrát, tôi tuyên bố Chính phủ tư sản lâm thời đã bị lật đổ”.)
- Khởi nghĩa Pêtơrôgrát giành thắng lợi.
+ Sau Pêtơrôgrát là thắng lợi ở Mátxcơva, đầu 1918 cách mạng giành được thắng lợi hoàn toàn trên đất nước Nga rộng lớn. Cách mạng tháng Mười giành thắng lợi, chính quyền đã thuộc về tay nhân dân.
* Ý nghĩa lịch sử:
Đối với nước Nga:
+ CMTM đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người Nga
+ Mở ra một kỉ nguyên mới: giai cấp công nhân,nhân dân lao động và các dân tộc được giải phóng khỏi mọi ách áp bức,bóc lột đứng lên làm chủ đất nước và vận mệnh của mình.
Đối với thế giới:
+ Làm thay đổi cục diện thế giới (chủ nghĩa tư bản không còn nữa là hệ thống duy nhất nữa).
+ Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng thế giới.
1.3. Những thành tựu văn hóa thời cận đại
*Về văn học.
+ Xuất hiện nhiều nhà văn nhà thơ lớn Coóc-nây, La Phông-ten, Mô-li-e (Pháp).
+ Nhiều thể loại như bi kịch, hài kịch, truyện ngụ ngôn v.v….
+ Các tác phẩm văn học đã phản ánh toàn diện hiện thực xã hội phương Tây dưới sự thống trị của giai cấp Tư sản.
+ Các tác phẩm văn học đã lên án, phê phán sâu sắc xã hội phong kiến lỗi thời, xã hội tư bản bóc lột
+ Các tác phẩm văn học còn thể hiện lòng yêu thương con người, nhất là nhân dân lao động, thể hiện lòng yêu nước, yêu hòa bình và tinh thần nhân đạo sâu sắc.
*Về nghệ thuật.
+ Sự xuất hiện của các nhạc sĩ thiên tài như Bét-to-ven (Đức), Mô-da (Áo).
+ Các tác phẩm âm nhạc mang đậm tinh thần dân chủ, cách mạng.
+ Cuối TK XIX các lĩnh vực nghệ thuật như kiến trúc, âm nhạc, điêu khắc rất phát triển.
+ Nhiều thiên tài xuất hiện như:
Về Mĩ thuật: như Van Gốc (Hà Lan), Pi-cat-xô (TBN) v.v…
Về âm nhạc: có Trai-cốp-xki (Nga) điển hình của âm nhạc hiện thực.
- Tác dụng: Phản ánh hiện thực xã hội ở các nước trên thế giới thời kỳ cận đại. Mong ước xây dựng một xã hội tốt đẹp hơn.
*Về tư tưởng
+ Sự ra đời của trào lưu triết học Ánh sáng có vai trò quan trọng trong cách mạng TS Pháp và sự phát triển của Châu Âu.
+ Các địa biểu như: Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Ruýt-xô v.v….
- Trào lưu tư tưởng tiến bộ.
+ Dưới sự áp bức của chủ nghĩa tư bản một số nhà tư tưởng tiến bộ mong muốn xây dựng một xã hội tiến bộ không có áp bức, bóc lột.
+ Các đại biểu: Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê (Pháp), Ô-oen (Anh).
+ Tư tưởng của các ông không thực hiện được trong điều kiện phát triển của CNTB => CNXH không tưởng.
- Triết học Đức và kinh tế chính trị học Anh:
- Hê-ghen (1770 - 1831) và Phoi-ơ-bác (1804 - 1872) là những nhà triết học nổi tiếng người Đức.
- Khoa Kinh tế - chính trị cổ điển phát sinh ở Anh với các đại biểu như AđamXmít (1723 - 1790) và Ri-các-đô (1772 - 1823) Þ mở đầu “lí luận về giá trị lao động” nhưng chỉ mới nhìn thấy mối quan hệ giữa vật và vật chứ chưa thấy mối quan hệ giữa người với người.
- Chủ nghĩa xã hội khoa học.
+ Sự phát triển của g/c vô sản, phong trào công nhân => CNXHKH ra đời (Mác –Ănghen).
+ Chủ nghĩa xã hội khoa học kế thừa và phát triển những thành tựu KHTN và XH mà loài người đạt được.
+ Học thuyết của CNXHKH xây dựng trên quan điểm lập trường của giai cấp công nhân.
+ Học thuyết của CNXHKH gồm: Triết học, kinh tế chính trị trị học và chủ nghĩa xã hội khoa học
1.4. Những nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận đại
a. Bốn nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận đại
- Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
- Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế.
- Sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản và phong trào đấu tranh của các d.tộc chống ch.nghĩa thực dân.
- Mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa dẫn tới chiến tranh thế giới:
b. Một số luận điểm cơ bản trong tư tưởng của Mác; Lê-nin, Ăng-ghen về sứ mệnh lịch sử của giai câp công nhân.
- Tư tưởng chung: Thấy được sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, đứng về phía họ, đấu tranh chống chế độ tư bản, xây dựng xã hội tiến bộ.
- Tháng 2 – 1848 tuyên ngôn của Đảng cộng sản được thông qua ở Luân Đôn.
- Nội dung:
+ Nêu rõ quy luật phát triển của xã hội loài người là sự thắng lợi của CNXH.
+ Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử là “người đào mồ chôn chủ nghĩa tư bản”.
- Sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản là một tất yếu khách quan. Song để thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử đó, điều quyết định là giai cấp vô sản phải có Đảng lãnh đạo.
- Đảng Cộng sản lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động, cho nên có khả năng nhận thức và vận dụng đúng đắn quy luật phát triển khách quan của lịch sử. Trên cơ sở đó, Đảng đề ra chiến lược, sách lược cách mạng, tìm ra những con đường, những phương pháp cách mạng sáng tạo để chỉ đạo cụ thể quá trình đấu tranh cách mạng.
- Đảng Cộng sản bao gồm những phần tử ưu tú nhất, cách mạng nhất, tiên tiến nhất của giai cấp vô sản, được giác ngộ lí luận chủ nghĩa Mác-Lênin, luôn luôn đứng ở hàng đầu sự nghiệp đấu tranh giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc. Họ có khả năng tổ chức, động viên, hướng dẫn, lôi cuốn mọi tầng lớp nhân dân lao động vào vào cuộc đấu tranh tự giải phóng. Với ý nghĩa đó Đảng là nhân tố quyết định thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp vô sản.
2. Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 11
Câu 1. Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc CTTG thứ nhất 1914-1918 như thế nào?
A. Đứng ngoài cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Đầy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.
C. Tham chiến một cách có điều kiện.
D. Tham gia cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận.
Câu 2. Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai ở Nga là?
A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. Cách mạng văn hóa.
Câu 3. Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong cuộc Cách mạng tháng Hai ở Nga 1917 là gì?
A. Khởi nghĩa từng phần.
C. Chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang.
B. Biểu tình thị uy.
D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 4. Tình trạng chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai là?
A. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
B. Quân đội cũ nổi dậy chống phá.
C. Các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga.
D. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng.
Câu 5. Thể chế chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng Tháng Hai 1917 là?
A. Thể chế quân chủ chuyên chế.
B. Thể chế Cộng hòa.
C. Thể chế quân chủ lập hiến.
D. Thể chế Xã hội chủ nghĩa.
Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu mở đường giải quyết sự khủng hoảng về đường lối giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước 1911.
B. Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin 7/1920.
C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp 12/1920.
D. Nguyễn Ái Quốc xuất bản tác phẩm Đường cách mệnh
Câu 7. “Hỡi đồng bào bị áp bức đau khổ, đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta”. Nguyễn Ái Quốc rút ra chân lý đó dưới sự ảnh hưởng của cuộc cách mạng nào sau đây?
A. Cách mạng DTDC ND Trung Hoa
B. Cách mạng Tư sản Pháp.
C. Cách mạng Tháng Mười Nga.
D. Cách mạng Tháng Hai ở Nga.
Câu 8. Trên tờ báo sự thật, số ra ngày 27/1/1924, Nguyễn Ái Quốc có viết: Khi còn sống, Người là cha, thầy học, đồng chí và cố vấn của chúng ta. Ngày nay, Người là ngôi sao sáng chỉ đường cho chúng ta đi tới cuộc cách mạng XHCN”. Nguyễn Ái Quốc đang nói về ai?
A. Fidel Castro.
B. Mao Trạch Đông.
C. Lenin.
D. Các Mác.
Câu 9. Ý nghĩa cơ bản của “Chính sách kinh tế mới”mà nước Nga thực hiện là
A. Nhà nước Xô viết nắm độc quyền về kinh tế về mọi mặt.
B. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp, trưng thu lương thực thừa của nông dân.
C. Tạo ra nền kinh tế nhiều thành phần nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước .
D. Thi hành chính sách lao động cưỡng bức đối với nông dân.
Câu 10. Nhân dân Liên xô tạm ngừng công cuộc xây dựng đất nước trong khi đang tiến hành kế hoạch 5 năm lần thứ 3 vì
A. các nước đế quốc bao vây, tấn công nên Liên Xô phải tiến hành cuộc chiến tranh giữ nước.
B. Liên xô đã hoàn thành công cuộc xây dựng CNXH trước thời hạn.
C. Liên xô chuyển sang kế hoạch xây dựng CNXH dài hạn.
D. phát xít Đức tấn công Liên Xô tháng 6/1941.
Câu 11. Tại sao để thực hiện xây dựng CNXH nhân dân Liên Xô phải tiến hành công nghiệp hoá ?
A. Công nghiệp hóa thành công sẽ làm cho Mĩ nể sợ.
B. Công nghiệp hoá sẽ trang bị cơ sở vật chất cho Liên Xô.
C. Công nghiệp hóa sẽ giúp Liên xô trở thành cương quốc công nghiệp đứng số 1 thế giới.
D. Công nghiệp hóa sẽ giúp Liên xô từ một nước nông nghiệp trở thành cường quốc công nghiệp XHCN.
Câu 12. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất và lần thứ hai của Liên Xô đều hoàn thành vượt thời gian chứng tỏ điều gì ?
A. Đã phát huy hết khả năng, trí tuệ và tinh thần của người lao động trong công cuộc xây dựng CNXH.
B. Sự nóng vội đốt cháy giai đoạn của Liên Xô trong việc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Liên Xô đã trở thành 1 cường quốc công nghiệp đứng số 1 thế giới.
D. Liên Xô đã hoàn thành triệt để công nghiệp hoá đất nước.
Câu 13. Từ 1922 đến 1933 nhiều nước trên thế giới đã công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô điều này chứng tỏ
A. Liên Xô trở thành thị trường tiềm năng đối với nền kinh tế các nước lớn.
B. khẳng định uy tín ngày càng cao của Liên Xô trên trường quốc tế.
C. mâu thuẫn giữa TBCN và XHCN đã chấm hết.
D. các nước đế quốc đã nể sợ Liên xô.
Câu 14. Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn tư liệu sau :
"Tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên Xô là (1) về mọi mặt và (2) của các dân tộc, sự giúp đỡ lẫn nhau vì mục tiêu chung là xây dựng thành công CNXH".
A. (1) sự bình đẳng, (2) quyền tự quyết.
B. (1) sự nhất trí ,(2) quyền dân tộc
C. (1) sự hợp tác, (2) quyền độc lập.
D. (1) sự cộng tác, (2) quyền dân chủ.
Câu 15. Hội nghị nào kí kết các hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi sau CTTG thứ nhất?
A. Hội nghị Ianta.
B. Hội nghị hòa bình Vecxai–Oasinhtơn.
C. Hội nghị hòa bình tại Vecxai.
D. Hội nghị hòa bình tại Vécxai - Oasinhtơn.
Câu 16. Tổ chức quốc tế nào ra đời để duy trì trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A.Tổ chức Liên hợp quốc.
C. Hội liên hiệp quốc tế mới.
B. Hội quốc Liên.
D. Hội liên hiệp tư bản.
Câu 17. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) diễn ra đầu tiên ở đâu?
A. Anh.
B. Mĩ.
C. Pháp.
D. Đức.
Câu 18. Quan hệ giữa các nước tư bản trong hệ thống Vécxai - Oasinhtơn chỉ là tạm thời và rất mong manh vì
A. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước bại trận.
B. bất đồng và mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước tư bản thắng trận.
C. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước bại trận, thuộc địa.
D. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước thuộc địa.
Câu 19. Các nước Anh, Pháp, Mĩ tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 bằng biện pháp nào?
A.Tiến hành cải cách kinh tế xã hội để duy trì nền dân chủ đại nghị.
B. Hạ giá sản phẩm ế thừa để bán cho nhân dân lao động.
C. Tăng cường gây chiến tranh để xâm chiếm thuộc địa, thị trường.
D. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thủ tiêu các quyền tự do dân chủ.
Câu 20. Các nước Đức, Ý, Nhật tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 bằng biện pháp nào?
A. Giảm giá bán cho nhân dân mua với hình thức trả góp.
B. Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp, ngừng mọi hoạt động sản xuất.
C. Thiết lập chế độ độc tài phát xít và phát động chiến tranh phân chia lại thế giới.
D. Tiến hành những cải cách kinh tế xã hội để duy trì nền dân chủ đại nghị.
Câu 21. Thực chất của hệ thống Vécxai-Oasinhtơn là
A. sự phân chia thế giới, phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận.
B. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước bại trận.
C. xác lập sự áp đặt nô dịch đối với các nước bại trận, thuộc địa và phụ thuộc.
D. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước thuộc địa.
Câu 22. Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất còn được gọi là
A.Trật tự hai cực Ianta.
B. Trật tự đa cực.
C. Trật tự Vécxai-Oasinhtơn.
D. Trật tự đa cực.
Câu 23. Trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn được thiết lập vào thời điểm nào?
A. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc B. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc. D. Sau khi cách mạng Tháng Mười Nga thành công.
Câu 24. Những lĩnh vực kinh tế nào được Hít-le tăng cường để giải quyết nạn thất nghiệp và phục vụ nhu cầu quân sự?
A. công nghiệp và giao thông vận tải.
B. giao thông vận tải và xây dựng đường xá.
C. giao thông vận tải và dịch vụ.
D. công nghiệp và nông nghiệp.
Câu 25. Những nước nào đạt được nhiều lợi ích nhất theo hệ thống Vecxai-Oasinhtơn?
A. Anh, Pháp, Mĩ, Ba Lan.
B. Anh, Pháp, Mĩ, Tây Ban Nha.
C. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật Bản.
D. Mĩ, Pháp, Italia, Bồ Đào Nha.
Câu 26. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) đã hình thành 2 khối đế quốc đối lập nhau là
A. Mĩ-Anh-Đức và Nhật-Ý-Pháp.
B. Mĩ-Ý-Nhật và Anh-Pháp-Đức.
C. Mĩ-Anh-Pháp và Đức-Ý-Nhật.
D. Đức-Áo-Hung-Ý và Anh-Pháp-Nga.
Câu 27. Thế lực phản động hiếu chiến nhất ở Đức trong những năm 1929 – 1933 là
A. Đảng trung tâm.
B. Đảng Công nhân quốc gia xã hội (Đảng Quốc xã).
C. Đảng liên minh dân chủ thiên chúa giáo.
D. Đảng liên minh xã hội thiên chúa giáo.
Câu 28. Nền công nghiệp Đức trong những năm 1933 – 1939 đứng hàng
A. thứ hai châu Âu sau Anh.
B. thứ 3 châu Âu sau Anh. Pháp.
C. thứ 4 Châu Âu sau Anh. Pháp, Liên xô
D. thứ nhất châu Âu, vượt qua cả Anh, Pháp, Italia.
Câu 29. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) đã tác động đến nền kinh tế Đức như thế nào?
A. Không tác động, ảnh hưởng gì đến nước Đức.
B. Giáng một đòn nặng nề vào nền kinh tế nước Đức.
C. Làm cho phong trào công nhân phát triển nhanh chóng.
D. Tạo điều kiện cho nền công nghiệp nước Đức phát triển nhanh chóng.
Câu 30. Nền công nghiệp phát triển mạnh nhất ở Đức trong những năm 1933-1939 là
A. Công nghiệp quân sự.
B. Công nghiệp giao thông vận tải.
C. Công nghiệp nhẹ.
D. Công nghiệp nặng.
Câu 31. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc các nước thắng trận đã tổ chức Hội nghị hòa bình ở Vécxai-Oasinhtơn để kí kết các hiệp ước
A.phân chia quyền lợi. B. phân chia quyền lợi chính trị.
C. thiết lập các tổ chức quân sự. D. bàn cách hợp tác về quân sự.
Câu 32. Quan hệ giữa các nước tư bản trong hệ thống Vécxai - Oasinhtơn chỉ là tạm thời và rất mong manh vì
A. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước bại trận.
B. bất đồng và mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước tư bản thắng trận.
C. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước bại trận, thuộc địa.
D. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước thuộc địa.
Câu 33. Tại sao Đức tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên vào 10-1933?
A. Để tự do phát triển kinh tế.
B. Để tự do chuẩn bị cho chiến tranh.
C. Để tự do trong hoạt động đối ngoại.
D. Để cải cách đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
Câu 34. Trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã
A. xác lập được mối quan hệ hòa bình, ổn định trên thế giới.
B. giải quyết được những vấn đề cơ bản về dân tộc và thuộc địa.
C. giải quyết được những mâu thuẫn giữa các nước tư bản về vấn đề quyền lợi.
D. làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn giữa các nước tư bản về vấn đề quyền lợi.
Câu 35. Các nước Anh, Pháp, Mĩ tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 bằng biện pháp nào?
A.Tiến hành cải cách kinh tế xã hội để duy trì nền dân chủ đại nghị.
B. Hạ giá sản phẩm ế thừa để bán cho nhân dân lao động.
C. Tăng cường gây chiến tranh để xâm chiếm thuộc địa, thị trường.
D. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thủ tiêu các quyền tự do dân chủ.
Câu 36. Các nước Đức, Ý, Nhật tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 bằng biện pháp nào?
A. Giảm giá bán cho nhân dân mua với hình thức trả góp.
B. Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp, ngừng mọi hoạt động sản xuất.
C. Thiết lập chế độ độc tài phát xít và phát động chiến tranh phân chia lại thế giới.
D. Tiến hành những cải cách kinh tế xã hội để duy trì nền dân chủ đại nghị.
Câu 37. Để thiết lập nền chuyên chính độc tài, chính phủ Hít-le đã làm gì?
A. Ám sát tổng thống Hin-đen-bua để lên cầm quyền.
B. Rút ra khỏi Hội Quốc liên để tự do chuẩn bị cho chiến tranh.
C. Không sản xuất công nghiệp nhẹ, chủ yếu phát triển công nghiệp nặng.
D. Công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ, trước hết là Đảng cộng sản.
Câu 38. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Đức.
Câu 39. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Mĩ bắt đầu từ lĩnh vực nào?
A. Tài chính ngân hàng.
B. Nông nghiệp.
C. Công nghiệp.
D. Thương nghiệp.
Câu 40. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 ở Mĩ diễn ra trầm trọng nhất vào năm
A. 1929.
B. 1931.
C. 1932.
D. 1933.
3. Bài tập tự luận Lịch sử lớp 11
Câu (1): Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga.
Câu (2): Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga có ảnh hưởng như thế nào đến Việt Nam?
Câu (3). Trình bày hoàn cảnh ra đời của Chính sách kinh tế mới ( NEP ) ?
Câu (4). Nêu những nội dung cơ bản của Chính sách kinh tế mới ( NEP ) ?
Câu (5). Trình bày những biến đổi về mọi mặt của Liên Xô sau 2 kế hoạch 5 năm đầu tiên ?
Câu (6). Liên Xô đã đạt được những thành tựu gì trong quan hệ ngoại giao vào những năm 1922- 1933 ? Những thành tựu đó chứng tỏ điều gì ?
Câu (7). Việc thành lập Liên bang Xô viết có ý nghĩa như thế nào đối với thế giới và Việt Nam ?
Câu (8). Trình bày nét chính về cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933. Rút ra nhận xét về hậu quả của cuộc khủng hoảng đối với các nước tư bản.
Câu (9). Vận dụng kiến thức về cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Mĩ để giải thích biểu đồ tỉ lệ người thất nghiệp và biểu đồ thu nhập quốc dân ở nước này (SGK Lịch sử 11/71, 72) trong thập niên 20, 30 thế kỉ XX
Câu (10). Trong những năm 1933-1939, Chính phủ Hitler đã thực hiện chính sách kinh tế, chính trị và đối ngoại như thế nào? Đánh giá hậu quả của việc thực hiện những chính sách đó.
Trên đây là nội dung Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 11 năm 2021-2022. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
-
Đề thi minh họa môn Hóa học tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/2024343 -
Đề thi minh họa môn Tin học tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/2024113 -
Đề thi minh họa môn Toán tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/2024200 - Xem thêm