OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Câu hỏi ôn thi môn Kế toán đại cương có đáp án

04/07/2019 986.49 KB 2625 lượt xem 9 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2019/20190704/128415123461_20190704_092945.pdf?r=7835
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247.Net đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn Câu hỏi ôn tập môn Kế toán đại cương có đáp án. Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình ôn tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình.

 

 
 

BÀI TẬP ÔN THI MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN CÓ ĐÁP ÁN

Câu 1: Phân loại các đối tượng kế toán trong bảng dưới đây theo các loại: Tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu (VCSH) ?

Các đối tượng kế toán

Tài sản

Nợ phải trả

VCSH

1.Tài sản cố định hữu hình

 

 

 

2.phải trả người bán

 

 

 

3.Công cụ, dụng cụ 

 

 

 

4.Tiền mặt

 

 

 

5.Vay ngắn hạn

 

 

 

6.Tiền gửi ngân hàng

 

 

 

7.Vay dài hạn

 

 

 

8.Phải thu khách hàng

 

 

 

9.Sản phẩm dở dang 

 

 

 

10.Lợi nhuận chưa phân phối

 

 

 

11. Thuế phải nộp cho Nhà nước

 

 

 

12.Phải trả người lao động

 

 

 

13.Tạm ứng cho nhân viên

 

 

 

14.Tiền ký quý ngắn hạn

 

 

 

15.Khoản tiền ký quỹ đã nhận

 

 

 

16.Tiền cho vay

 

 

 

17.Nguyên vật liệu

 

 

 

 

TL : Tài sản bao gồm những đối tượng sau ; 1,3,4,6,8,9,13,14,16,17

Nợ phải trả bao gồm những đối tượng sau :2,5,7,11,12,15

VCSH bao gồm những đối tượng sau :10

Câu 2: Một doanh nghiệp có các tài liệu sau: 

Các khoản mục tài sản và nguồn vốn 

Số tiền (1.000đ)

1- Nhà xưởng 

500000

2- Nguyên vật liệu

215000

3- Thuế phải nộp cho Nhà nước

30000

4- Phải thu của khách hang

50000

5- Tiền mặt 

50000

6- Thiết bị văn phòng 

50000

7- Bàn ghế làm việc tại văn phòng

15000

8- Lợi nhuận chưa phân phối

80000

9- Vay ngắn hạn 

200000

10- Phương tiện vận tải 

20000

11- Tiền gửi tại ngân hàng

90000

12- Phải trả người bán

100000

13- Tạm ứng cho nhân viên

5000

14- Máy móc thiết bị

600000

15- Phải trả người lao động

10000

16- Chi phí sản xuất dở dang

15000

17- Công cụ dụng cụ 

10000

18- Thành phẩm

50000

19- Quỹ đầu tư phát triển

10000

20- Nguồn vốn kinh doanh

1240000

Yêu cầu: Phân biệt các khoản mục tài sản, nguồn vốn. Tính tổng tài sản, tổng nguồn vốn

 

Câu 3: Công ty XYZ được thành lập với sự tham gia góp vốn của 3 thành viên X, Y và Z. Tại thời điểm bắt đầu hoạt động các thành viên góp vốn như sau (đơn vị tính: triệu đồng):

1. Thành viên X:

- Hàng hóa: 100

- Nguyên vật liệu: 250

- Tiền mặt: 120

- Máy photocopy: 50

2. Thành viên Y:

- Tiền mặt: 100

- Ô tô: 500

Đồng thời công ty chấp nhận trả nợ thay thành viên Y một khoản vay ngân hàng ngắn hạn là 100

3. Thành viên Z:

 - Nhà làm trụ sở: 2.000

- Thiết bị sản xuất: 1.000

Đồng thời công ty chấp nhận trả nợ thay cho thành viên Z một khoản vay dài hạn ngân hàng là 1.200

Yêu cầu: Cho biết các chỉ tiêu tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của công ty XYZ khi mới thành lập. Xác định vốn chủ sở hữu của từng thành viên. 

 

TL: Khi mới thành lập, Công ty XYZ có:

- Tổng tài sản: 4.120 trđ

- Nợ phải trả: 1.300 trđ

- Vốn chủ sở hữu: 2.820 trđ. Trong đó:

+ Thành viên X: 520 trđ

+ Thành viên Y: 500 trđ

+ Thành viên Z: 1.800 trđ

 

Câu 4: Vận dụng phương trình kế toán để trả lời các câu hỏi sau:

a. Tài sản của công ty ABC là 650.000, vốn chủ sở hữu là 360.000. Nợ phải trả của công ty là bao nhiêu?

b. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của công ty NAH lần lượt là 95.000 và 32.000. Tài sản của công ty là bao nhiêu?

c. Nợ phải trả của công ty NXN bằng 1/3 tổng tài sản, vốn chủ sở hữu là 120.000. Xác định nợ phải trả của công ty.

d. Vào đầu năm, tài sản của công ty NTA là 220.000 và vốn chủ sở hữu là 100.000. Trong năm tài sản tăng 60.000 và nợ phải trả giảm 10.000. Xác định vốn chủ sở hữu của công ty vào cuối năm. 

 

TL: a. Nợ phải trả = 650.000 – 360.000 = 290.000

b. Tài sản = 95.000 + 32.000 = 127.000

c. Nợ phải trả = 1/3 Tài sản => Tài sản = 3 x Nợ phải trả

=> 3 x Nợ phải trả = Nợ phải trả + 120.000

=> Nợ phải trả = 60.000

d. Nợ phải trả đầu năm = 120.000 => Nợ phải trả cuối năm 110.000

Tài sản cuối năm = 220.000 + 60.000 = 280.000

=> Vốn chủ sở hữu cuối năm = 280.000 – 110.000 = 170.000

 

Câu 5: Vận dụng các nguyên tắc kế toán đã được học, bạn hãy trả lời các tình huống sau đây. Cho biết nguyên tắc kế toán nào được bạn vận dụng trong mỗi tình huống.

a. Bạn hoàn tất việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và đã gửi hóa đơn đến cho khách hàng trong năm 2010 nhưng sẽ thu tiền trong năm 2011. Đây có phải là doanh thu của năm 2010 không? Tại sao?

b. Công ty NTA mua 50 laptop để bán, giá mua là 12 triệu đồng/cái, giá sẽ bán là 14 triệu đồng/cái. Lô hàng này sẽ được phản ánh trên sổ kế toán với giá trị là bao nhiêu?

c. Năm 2009, Công ty NAH mua một ô tô chở hàng với giá 1.200 triệu đồng. Vào cuối năm 2010 giá ô tô này trên thị trường là 1.300 triệu đồng. Công ty có phải điều chỉnh lại giá trị ô tô tại thời điểm cuối năm 2010 không?

d. Công ty NXN mua một thiết bị sản xuất với giá trị là 2.000 triệu đồng. Thiết bị này có thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm. Hàng năm, kế toán sẽ ghi nhận giá trị của thiết bị này vào chi phí kinh doanh của công ty là bao nhiêu?

e. Trong tháng 9/2012 Ga Sài Gòn bán được rất nhiều vé tàu lửa của các chuyến tàu trong tháng 12/2012. sẽ ghi nhận tiền bán vé này vào doanh thu của tháng 9 hay tháng 12 năm 2012? 

f. Công ty ABC chuyên mua bán các thiết bị điện tử. Trường hợp giá của các thiết bị này trên thị trường giảm so với giá đã mua trước đây thì doanh nghiệp có nên lập dự phòng giảm giá các thiết bị điện tử này không?

g. Công ty NTA có tổng doanh thu trong năm 2011 là 5.000 tỷ đồng. Báo cáo tài chính năm 2011 công ty đã gửi các cơ quan chức năng theo qui định. Tuy nhiên, sau đó, kế toán công ty phát hiện đã bỏ sót không ghi nhận một khoản doanh thu tiền lãi không kỳ hạn của năm 2011 với số tiền là 2 triệu đồng. Kế toán công ty có cần thiết phải lập lại báo cáo tài chính để bổ sung khoản doanh thu bị bỏ sót này không? 

TL:  nguyên tắc cơ sở dồn tích.

b. Nguyên tắc giá gốc.

c. Nguyên tắc giá gốc.

d. Nguyên tắc phù hợp.

e. Nguyên tắc cơ sở dồn tích

f. Nguyên tắc thận trọng.

g. Nguyên tắc trọng yếu

{-- Xem đầy đủ nội dung tại Xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là trích dẫn một phần Câu hỏi ôn tập môn Kế toán đại cương có đáp án, để xem đầy đủ nội dung đề thi và đáp án chi tiết các em vui lòng đăng nhập website hoc247.net chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!

ADMICRO
NONE

Tư liệu nổi bật tuần


ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF