OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ đề thi chọn HSG môn Lịch sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Quỳnh Côi

06/01/2021 861.23 KB 556 lượt xem 4 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210106/415764006210_20210106_164735.pdf?r=6108
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Dưới đây là Bộ đề thi chọn HSG môn Lịch sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Quỳnh Côi. Đề thi gồm có các câu tự luận sẽ giúp các bạn ôn tập nắm vững các kiến thức, các dạng bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp đến. Các bạn xem và tải về ở dưới.

 

 
 

TRƯỜNG THPT QUỲNH CÔI

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2020-2021

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Phong trào chống và phá “ấp chiến lược” trong những năm 1961 - 1965 ở miền Nam Việt Nam đã

A. làm cho chính quyền Sài Gòn mất chỗ dựa, chao đảo.

B. bẻ gãy xương sống của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

C. làm cho quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa, tan rã từng mảng.

D. làm thất bại âm mưu “tìm diệt”, “bình định” của Mĩ.

Câu 2. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược từ 1858 đến 1884, chí sĩ yêu nước  Quảng Nam đã để lại trong nhân dân lòng khâm phục và niềm tiếc thương vô hạn là

A. Hoàng Diệu.        B. Nguyễn Duy Hiệu.        C. Phan Bá Phiến.        D. Trần Văn Dư.

Câu 3. Những khẩu hiệu chính trị nào đã xuất hiện trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?

A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.

B. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít, chống chiến tranh”.

C. “Giải phóng dân tộc” và “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian”.

D. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến !”, “Thả tù chính trị”.

Câu 4. Toàn cầu hóa là hệ quả của

A. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.       

B. xu thế hòa hoãn trong quan hệ quốc tế.

C. sự chấm dứt của cuộc Chiến tranh lạnh.    

D. xu thế liên kết khu vực trên thế giới.

Câu 5. Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ?

A. Tổ chức nhiều cuộc bãi công lớn.                

B. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.

C. Mở lớp đào tạo, huấn luyện hội viên.

D. Xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh.       

Câu 6. Trong giai đoạn 1919 - 1930, hoạt động của những giai cấp, tầng lớp nào ở Việt Nam đi theo xu hướng dân chủ tư sản?

A. Tư sản, công nhân, nông dân.                    B. Tư sản dân tộc, công nhân.

C. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân.                  D. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc.

Câu 7. Hãy sắp xếp các tên gọi của lực lượng vũ trang cách mạng sau đây theo đúng trình tự trong lịch sử Việt Nam: 1- Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân; 2- Quân đội Quốc gia Việt Nam;  3- Vệ quốc đoàn;  4- Việt Nam Giải phóng quân.

A. 1 - 4 - 3 - 2.      B. 1 - 3 -  4 - 2.                    C. 2 - 1 -  4 - 3.                D. 4 - 1 - 3 - 2.

Câu 8. Trong năm 1945, tình thế của cách mạng Việt Nam bắt đầu xuất hiện khi

A. Nhật đầu hàng quân Đồng minh (8 - 1945).

B. Nhật nhảy vào Đông Dương (9 - 1940).

C. Nhật đảo chính lật đổ Pháp (3 - 1945).

D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9 - 1939).

Câu 9. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 của quân dân Việt Nam, lực lượng chính trị giữ vai trò

A. xung kích.                                                  B. quyết định thắng lợi.

C. nòng cốt.                                                   D. hỗ trợ lực lượng vũ trang.

Câu 10. Hội nghị nào sau đây của Đảng Cộng sản Đông Dương không trực tiếp xác định nhiệm vụ cho cách mạng Việt Nam là chống chủ nghĩa phát xít?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 5 - 1941.

B. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương tháng 3 - 1945.

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11 - 1939.

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7 - 1936.

Câu 11. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?

A. Ra đời trong chương trình khai thác thuộc địa sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

B. Sống tập trung, gắn bó nhau; có tinh thần tập thể và có ý thức tổ chức kỉ luật cao.

C. Bị nhiều tầng áp bức và không có tầng lớp công nhân quý tộc.

D. Sớm tiếp thu được những tư tưởng mới, tiên tiến của thời đại.

Câu 12. Sự kiện nào sau đây đánh dấu chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ bị phá sản?

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.   

B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

C. Trận Điện Biên Phủ trên không năm 1972.               

D. Hiệp định Pari năm 1973 được kí kết.

Câu 13. Yếu tố khách quan dẫn tới sự ra đời của tổ chức ASEAN là

A. sự tương đồng về lịch sử, kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên.

B. nhu cầu hợp tác, giúp đỡ nhau giải quyết khó khăn để cùng phát triển.

C. xu thế liên kết khu vực đang phát triển mạnh mẽ trên thế giới.

D. nhu cầu hạn chế ảnh hưởng của Mĩ và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 14. Chiến lược và sách lược của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam được thể hiện đầu tiên trong

A. tác phẩm Đường Kách mệnh.        B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

C. Luận cương chính trị của Đảng.    D. tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp.  

Câu 15. Hạn chế lớn nhất của kế hoạch quân sự Nava (1953) của Pháp ở Việt Nam là

A. tinh thần chiến đấu quân Pháp đã giảm sút.

B. quá lệ thuộc vào nguồn tài chính của Mĩ.

C. không đủ nhân tài, vật lực để thực hiện.                  

D. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán quân.

Câu 16. Ý nào sau đây không đúng về vai trò của Liên hợp quốc?

A. Giải trừ quân bị, hạn chế sản xuất vũ khí hạt nhân.

B. Giúp đỡ các nước kém phát triển về nhiều mặt.

C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. 

D. Chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang.

Câu 17. Nội dung nào sau đây không đúng ý nghĩa của đường lối kháng chiến toàn diện chống Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra từ năm 1946?

A. Tạo điều kiện để toàn dân tham gia kháng chiến.

B. Làm thất bại âm mưu Pháp trên tất cả các lĩnh vực.

C. Đảm bảo vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.

D. Để nhanh chóng kết thúc cuộc chiến tranh.

Câu 18. Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước Đông Nam Á?

A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

B. Quan hệ giữa ASEAN và các nước Đông Dương trở nên hòa dịu.

C. Tạo điều kiện cho sự ra đời, phát triển mạnh mẽ của tổ chức ASEAN.

D. Các nước trong ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại.

Câu 19. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến những hạn chế của Luận cương chính trị

(10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp nông dân.

B. Không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.

C. Không thấy được khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc.

D. Không xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội thuộc địa.

Câu 20. Yếu tố chủ yếu nào dưới đây tác động đến việc các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực trong nửa sau thế kỷ XX?

A. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.

B. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật.

C. Các nước lớn chi phối quan hệ quốc tế.

D. Chủ nghĩa khủng bố, li khai xuất hiện.

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1 B

11 A

21 B

31 D

2 A

12 B

22 D

32 B

3 D

13 C

23 A

33 B

4 A

14 B

24 A

34 D

5 B

15 D

25 D

35 A

6 D

16 D

26 A

36 A

7 A

17 D

27 D

37 B

8 C

18 B

28 C

38 C

9 D

19 D

29 B

39 A

10 C

20 B

30 B

40 D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Sau hai Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, Việt Nam bị đặt dưới sự bảo hộ của Pháp và dần dần trở thành nước

A. phụ thuộc vào Pháp.                                                B. phong kiến phụ thuộc.

C. nửa thuộc địa, nửa phong kiến.                               D. thuộc địa nửa phong kiến.

Câu 2: Yếu tố quyết định để Việt Nam, Lào, Inđônêxia giành độc lập vào năm 1945 là

A. có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản.

B. sự chuẩn bị chu đáo và chớp thời cơ cách mạng.

C. chính quyền thống trị bị suy yếu nghiêm trọng.

D. Nhật đầu hàng Đồng minh, thời cơ thuận lợi.

Câu 3: Ý nào dưới đây giải thích không đúng cuộc Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là cuộc cách mạng bạo lực?

A. Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang phối hợp nhau giành chính quyền.

B. Lực lượng chính trị vô cùng đông đảo đóng vai trò quan trọng trong việc giành chính quyền.

C. Lực lượng vũ trang tuy số lượng ít nhưng đóng vai trò xung kích hỗ trợ lực lượng chính trị.

D. Lực lượng vũ trang phối hợp với quân Đồng minh đánh bại phát xít Nhật, giành chính quyền.

Câu 4: “Hòa bình, trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào; nhận viện trợ từ mọi phía, không có điều kiện ràng buộc” là đường lối đối ngoại của

A. Ấn Độ (1950 - 1990).                                              B. Cam-pu-chia (1954 - 1970).

C. Ấn Độ (1990 - 2000).                                              D. Cam-pu-chia (1979 - 1991).

Câu 5: Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam

(1954 -1975) từ tiến công chiến lược sang Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?

A. Chiến dịch Tây Nguyên.                                         B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.                                     D. Chiến dịch đường số 14 - Phước Long.

Câu 6: Thái độ và hành động của Mĩ sau thất bại của quân đội Sài Gòn ở Đường 14 - Phước Long (1 - 1975) là

A. tăng viện trợ quân sự khẩn cấp cho chính quyền Sài Gòn.

B. liên tục mở những cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm”.

C. phối hợp với chính quyền Sài Gòn đưa quân đánh chiếm lại.

D. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.

Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu nền giáo dục Đại Việt chính thức ra đời?

A. Năm 1075, mở khoa thi quốc gia đầu tiên tại kinh thành.

B. Năm 1070, Lý Thánh Tông cho lập Văn Miếu.

C. Năm 1484, nhà nước quyết định dựng bia ghi tên tiến sĩ.

D. Năm 1010, Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long.

Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu mối quan hệ Đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô bị phá vỡ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Mĩ thành lập khối quân sự NATO.                           B. Mĩ Thông qua kế hoạch Macsan.

C. Sự ra đời của Học thuyết Truman.                          D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 9: Yếu tố quan trọng nhất dẫn đến thành công của Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 là

A. có sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.

B. có vai trò, uy tín của Nguyễn Ái Quốc.

C. do yêu cầu cấp thiết của cách mạng Việt Nam.

D. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước Việt Nam.

Câu 10: Dấu hiệu rõ nhất chứng tỏ cuộc Chiến tranh Lạnh tuy kết thúc nhưng hậu quả của nó còn để lại đến ngày nay vẫn chưa giải quyết được đó là

A. sự tranh chấp chủ quyền trên biển Hoa  Đông.

B. tình trạng chia cắt hai miền của Triều Tiên.

C. quan hệ Mĩ và Nga luôn trong tình trạng đối đầu.

D. Trung Quốc vẫn chưa kiểm soát được Đài Loan.

Câu 11: Trước ngày 6 - 3 - 1946, Đảng và Chính phủ ta chủ trương “tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc” vì

A. tập trung vào nhiệm vụ xây dựng chính quyền mới.

B. tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.

C. tránh thiệt hại về kinh tế, tài chính.

D. tập trung lực lượng để đối phó với nội phản trong nước.

Câu 12: Trong cách  mạng tháng Tám 1945 không nêu khẩu hiệu “Người cày có ruộng” nhưng giai cấp nông dân hưởng ứng tích cực vì lý do cơ bản là

A. độc lập dân tộc là khát vọng của cả dân tộc Việt Nam.

B. Cách mạng tháng Tám có nhiều hình thức đấu tranh phong phú.

C. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền có sức thu hút đối với nông dân.

D. Cương lĩnh chính trị (1930) có nêu thành lập chính phủ công - nông - binh.

Câu 13: Sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam có điểm gì khác so với Đảng Cộng sản ở các nước tư bản trên thế giới?

A. Phong trào công nhân giữ vai trò nòng cốt.

B. Do sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân.

C. Phong trào yêu nước là một thành tố quan trọng.

D. Chủ nghĩa Mác kết hợp với phong trào công nhân.

Câu 14: Sự kiện nào đã mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử cách mạng Việt Nam?

A. Chính quyền Xô viết của dân, vì dân ra đời trong phong trào 1930 - 1931.

B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam được công bố (1930).

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).

D. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.

Câu 15: Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân dân ta đã buộc Pháp phải phân tán lực lượng ở những địa điểm nào?

A. Điện Biên Phủ, Xênô, Luông phabang, Plâycu.

B. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xênô, Luông phabang.

C. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâycu, Sầm Nưa.

D. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luông phabang.

Câu 16: Tổ chức nào sau đây hoạt động dưới ngọn cờ Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX?

A. Hội Duy tân.                                                             B. Hội phục Việt.

C. Việt Nam Quang phục hội.                                      D. Nghĩa hội Quảng Nam.

Câu 17: Điểm mới về thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) so với “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) là gì?

A. Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương.

B. Trực tiếp đưa quân viễn chinh Mĩ vào chiến trường Đông Dương.

C. Sử dụng cố vấn quân sự, phương tiện chiến tranh hiện đại của Mĩ.

D. Thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.

Câu 18: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho thực dân Pháp không thực hiện được kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” trong chiến tranh xâm lược Việt Nam vào năm 1858?

A. Kế sách “vườn không nhà trống” của quân dân ta phát huy hiệu quả.

B. Sự đoàn kết chiến đấu của quan quân triều đình và nhân dân.

C. Quân Pháp từ xa đến, không quen khí hậu, địa hình ở Đà Nẵng.

D. Quan quân triều đình có chiến thuật đánh Pháp độc đáo.

Câu 19: Trong quá trình xâm lược Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX, kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp đã bị phá sản bởi cuộc kháng chiến của nhân dân ta ở

A. Hà Nội (1882).                B. Hà Nội (1873).            C. Gia Định (1859).        D. Đà Nẵng (1858).

Câu 20: Sắp xếp theo đúng thứ tự thời gian quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam (1858 - 1884) từ các sự kiện sau:

1. Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất.

2. Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai.

3. Liên quân Pháp – Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.

4. Pháp tấn công vào Gia Định.

5. Triều đình Huế kí Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt.

6. Triều đình Huế kí Hiệp ước Giáp Tuất.

A. 3, 4, 6, 1, 2, 5.                 B. 3, 4, 1, 2, 5, 6.             C. 3, 4, 1, 6, 2, 5.             D. 4, 3, 1, 2, 5, 6.

Câu 21: Đảng Cộng sản Đông Dương đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp xuất phát từ lý do chủ yếu nào dưới đây?

A. Pháp không chấp nhận giải quyết vấn đề bằng con đường hòa bình.

B. Pháp khiêu khích ta ở nhiều nơi, đặc biệt ở Đà Nẵng, Hải Phòng.

C. Nền độc lập chủ quyền nước ta bị đe dọa nghiêm trọng.

D. Những kí kết với Việt Nam không được Pháp thực hiện nghiêm túc.

Câu 22: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế giới?

A. Cách mạng tháng Tám thành công, Nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa ra đời.

B. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc, Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

C. Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu.

D. Thắng lợi của cách mạng Cuba, nước Cộng hòa Cuba ra đời.

Câu 23: Ý nào không đánh giá đúng vai trò của phong trào Tây Sơn (thế kỉ XVIII) đối với lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Bảo vệ nền  độc lập của dân tộc.

B. Thực hiện nhiều chính sách tiến bộ để xây dựng đất nước.

C. Hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước.

D. Phát triển nền văn hóa dân tộc.

Câu 24: “Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh…” . Nhận định trên nói về thắng lợi nào của dân tộc Việt Nam?

A. Kháng chiến chống Pháp (1945 -1954).

B. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975).

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975.

D. Cách mạng tháng Tám 1945.

Câu 25: Trong các thế kỉ X - XV, ở Việt Nam, Phật giáo có vị trí như thế nào?

A. Chi phối nội dung giáo dục thi cử, phổ biến trong nhân dân.

B. Không phổ cập, hòa lẫn với các tín ngưỡng dân gian.

C. Chiếm vị trí độc tôn, là hệ tư tưởng chính trong xã hội.

D. Giữ vị trí đặc biệt quan trọng và rất phổ biến trong xã hội.

Câu 26: Điểm giống nhau cơ bản giữa "Cương lĩnh chính trị đầu tiên" (đầu 1930) với "Luận cương chính trị"(10 - 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam là xác định đúng đắn

A. giai cấp lãnh đạo cách mạng.

B. khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.

C. mâu thuẫn trong xã hội thuộc địa.

D. nhiệm vụ  của cách mạng Việt Nam.

Câu 27: Ý nào không phải là nguyên nhân để văn học chữ Hán của Đại Việt trong các thế kỉ

XVI – XVIII mất dần vị trí vốn có trong các thế kỉ trước?

A. Ảnh hưởng của tình hình chính trị.

B. Đề tài sáng tác không còn phong phú như trước.

C. Nhân dân ta yêu chuộng văn học chữ Nôm.

D. Tác động của nền kinh tế hàng hóa.

Câu 28: Tính chất của phong trào Cần vương là

A. giúp vua, chống phong kiến đầu hàng.

B. yêu nước, mang tính dân tộc, dân chủ sâu sắc.

C. yêu nước, chống Pháp trên lập trường phong kiến.

D. chống Pháp, chống phong kiến đầu hàng.

Câu 29: Chiến dịch Đường 14 - Phước Long (1 - 1975), được xem là “Trận trinh sát chiến lược” trong quá trình hoạch định kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam của Bộ Chính trị Trung ương Đảng vì

A. thăm dò khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của Mĩ.

B. thăm dò khả năng của quân đội Sài Gòn và phản ứng của Mĩ.

C. tăng cường sức mạnh của quân giải phóng miền Nam Việt Nam.

D. kiểm nghiệm sự trở lại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

Câu 30: “Nếu không đập tan được nền quân chủ thì dù có khôi phục được nước cũng không phải là hạnh phúc của dân”. Đây là tư tưởng của

A. Phan Đình Phùng.           B. Phan Châu Trinh.        C. Tôn Thất Thuyết.        D. Hoàng Hoa Thám.

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

D

11

B

21

C

31

A

41

D

2

B

12

A

22

C

32

A

42

C

3

D

13

C

23

C

33

D

43

D

4

B

14

D

24

A

34

C

44

D

5

A

15

A

25

D

35

A

45

B

6

D

16

D

26

A

36

C

46

B

7

B

17

A

27

C

37

A

47

A

8

C

18

B

28

C

38

D

48

D

9

B

19

C

29

B

39

B

49

A

10

B

20

C

30

B

40

C

50

C

...

Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ đề thi chọn HSG môn Lịch sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Quỳnh Côi, để xem toàn thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF