OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Bùi Thị Xuân

13/01/2022 945.74 KB 870 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220113/210279554372_20220113_150811.pdf?r=9519
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Cùng HOC247 tham khảo bộ 5 đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Bùi Thị Xuân dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN VẬT LÝ 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1: Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn trong không khí là do

A. trọng lực tác dụng lên vật.      

B. lực căng dây treo.

C. lực cản môi trường.         

D. dây treo có khối lượng đáng kể.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động tắt dần?

A. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.

B. Nguyên nhân của dao động tắt dần là do ma sát.

C. Trong dầu, thời gian dao động của vật kéo dài hơn so với khi vật dao động trong không khí.

D. A và C.

Câu 3: Chọn câu sai khi nói về dao động tắt dần?

A. Dao động tắt dần luôn luôn có hại, nên người ta phải tìm mọi cách để khắc phục dao động này.

B. Lực cản môi trường hay lực ma sát luôn sinh công âm.

C. Dao động tắt dần càng chậm nếu như năng lượng ban đầu truyền cho hệ dao động càng lớn và hệ số lực cản môi trường càng nhỏ.

D. Biên độ hay năng lượng dao động giảm dần theo thời gian.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động tắt dần?

A. Tần số của dao động càng lớn thì dao động tắt dần càng chậm.

B. Cơ năng của dao động giảm dần.

C. Biên độ của dao động giảm dần.

D. Lực cản càng lớn thì sự tắt dần càng nhanh.

Câu 5: Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn dao động trong không khí là

A. do trọng lực tác dụng lên vật.        

B. do lực căng của dây treo.

C. do lực cản của môi trường.       

D. do dây treo có khối lượng đáng kể.

Câu 6: Một con lắc dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần là

A. 4,5%.

B. 6%                    

C. 9%          

D. 3%

Câu 7: Một con lắc dao động tắt dần. Sau một chu kì biên độ giảm 10%. Phần năng lượng mà con lắc đã mất đi trong một chu kỳ là

A. 90%  

B. 8,1%                 

C. 81%     

D. 19%

Câu 8: Một chất điểm dao động tắt dần có tốc độ cực đại giảm đi 5% sau mỗi chu kỳ. Phần năng lượng của chất điểm bị giảm đi trong một dao động là

A. 5%  

B. 9,6%    

C. 9,8%

D. 9,5%

Câu 9: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa với biên độ A thì chịu tác dụng của lực cản và dao động tắt dần. Sau 1 chu kì thì vận tốc qua vị trí cân bằng giảm 10% so với vận tốc cực đại khi dao động điều hòa. Sau 1 chu kì cơ năng của con lắc so với cơ năng ban đầu chỉ bằng

A. 10%.

B. 20%        

C. 81%.

D. 18%

Câu 10: Nhận xét nào sau đây là không đúng?

A. Dao động tắt dần càng nhanh nếu lực cản của môi trường càng lớn.

B. Dao động duy trì có chu kỳ bằng chu kỳ dao động riêng của con lắc.

C. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.

D. Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào tần số lực cưỡng bức.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã làm mất lực cản của môi trường đối với vật dao động.

B. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã tác dụng ngoại lực biến đổi điều hoà theo thời gian vào vật dao động.

C. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã tác dụng ngoại lực vào vật dao động cùng chiều với chiều chuyển động trong một phần của từng chu kỳ.

D. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã kích thích lại dao động sau khi dao động bị tắt hẳn.

Câu 12: Chọn câu trả lời sai?

A. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.

B. Dao động cưỡng bức là dao động dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên tuần hoàn.

C. Khi cộng hưởng dao động thì tần số dao động của hệ bằng tần số riêng của hệ dao động.

D. Tần số của dao động cưỡng bức luôn bằng tần số riêng của hệ dao động.

Câu 13: Biên độ dao động cưỡng không thay đổi khi thay đổi

A. tần số ngoại lực tuần hoàn.    

B. biên độ ngoại lực tuần hoàn.

C. pha ban đầu ngoại lực tuần hoàn.

D. lực cản môi trường.

Câu 14: Phát biểu nào dưới đây về dao động cưỡng bức là sai?

A. Nếu ngoại lực cưỡng bức là tuần hoàn thì trong thời kì đầu dao động của con lắc là tổng hợp dao động riêng của nó với dao động của ngoại lực tuần hoàn.

B. Sau một thời gian dao động còn lại chỉ là dao động của ngoại lực tuần hoàn.

C. Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực tuần hoàn.

D. Để trở thành dao động cưỡng bức, ta cần tác dụng lên con lắc dao động một ngoại lực không đổi.

Câu 15: Chọn phát biểu đúng khi nói về dao động cưỡng bức?

A. Tần số của dao động cưỡng bức là tần số của ngoại lực tuần hoàn.

B. Tần số của dao động cưỡng bức là tần số riêng của hệ.

C. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của ngoại lực tuần hoàn.

D. Biên độ của dao động cưỡng bức chỉ phụ thuộc vào tần số của ngoại lực tuần hoàn.

Câu 16: Chọn một phát biếu sai khi nói về dao động tắt dần?

A. Ma sát, lực cản sinh công làm tiêu hao dần năng lượng của dao động.

B. Dao động có biên độ giảm dần do ma sát hoặc lực cản của môi trường tác dụng lên vật dao động.

C. Tần số của dao động càng lớn thì quá trình dao động tắt dần càng kéo dài.

D. Lực cản hoặc lực ma sát càng lớn thì quá trình dao động tắt dần càng kéo dài.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Dao động cưỡng bức là dao động dưới tác dụng của ngoại lực biến đổi tuần hoàn.

B. Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào mối quan hệ giữa tần số của lực cưỡng bức và tần số dao động riêng của hệ.

C. Sự cộng hưởng thể hiện rõ nét nhất khi lực ma sát của môi trương ngoài là nhỏ.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 18: Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi

A. tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ.

B. tần số dao động bằng tần số riêng của hệ.

C. tần số của lực cưỡng bức nhỏ hơn tần số riêng của hệ.

D. tần số của lực cưỡng bức lớn hơn tần số riêng của hệ.

Câu 19: Chọn phát biểu sai về hiện tượng cộng hưởng.

A. Điều kiện cộng hưởng là hệ phải dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên tuần hoàn có tần số ngoại lực f bằng tần số riêng của hệ fo

B. Biên độ cộng hưởng dao động không phụ thuộc vào lực ma sát của môi trường, chỉ phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực cưỡng bức.

C. Hiện tượng đặc biệt xảy ra trong dao động cưỡng bức là hiện tượng cộng hưởng.

D. Khi cộng hưởng dao động biên độ của dao động cưỡng bức tăng đột ngột và đạt giá trị cực đại.

Câu 20: Một hệ dao động diều hòa với tần số dao động riêng 4 Hz. Tác dụng vào hệ dao động đó một ngoại lực có biểu thức f = Focos(8πt + π/3) N thì

A. hệ sẽ dao động cưỡng bức với tần số dao động là 8 Hz.

B. hệ sẽ dao động với biên độ cực đại vì khi đó xảy ra hiện tượng cộng hưởng.

C. hệ sẽ ngừng dao động vì do hiệu tần số của ngoại lực cưỡng bức và tần số dao động riêng bằng 0.

D. hệ sẽ dao động với biên độ giảm dần rất nhanh do ngoại lực tác dụng cản trở dao động.

Câu 21: Con lăc lò xo m = 250 (g), k = 100 N/m, con lắc chịu tác dung của ngoại lực cưỡng bức biến thiên tuần hoàn. Thay đổi tần số góc thì biên độ cưỡng bức thay đổi. Khi tần số góc lần lượt là 10 rad/s và 15 rad/s thì biên độ lần lượt là A1 và A2. So sánh A1 và A2

A. A1 = 1,5A2.                     

B. A1>A2.                         

C. A1 = A2.                       

D. A1 < A2.

Câu 22: Con lắc đơn dài có chiều dài ℓ = 1 m đặt ở nơi có g = π2 m/s2. Tác dụng vào con lắc một ngoại lực biến thiên tuần hoàn với tần số f = 2 Hz thì con lắc dao động với biên độ Ao. Tăng tần số của ngoại lực thì biên độ dao động của con lắc

A. Tăng.                               

B. Tăng lên rồi giảm.       

C. Không đổi.                   

D. Giảm.

Câu 23: Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ có khối lượng m và lò xo có khối lượng không đáng kể có độ cứng k = 10 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số góc ωf. Biết biên độ của ngoại lực tuần hoàn không thay đổi. Khi thay đổi tần số góc ωf thì biên độ dao động của viên bi thay đổi và khi ωf = 10 rad/s thì biên độ dao động của viên bi đạt cực đại. Khối lượng m của viên bi là

A. 40 (g).                             

B. 10 (g).                          

C. 120 (g).                        

D. 100 (g).

Câu 24: Một con lắc đơn có độ dài 30 cm được treo vào tàu, chiều dài mỗi thnah ray 12,5 m ở chổ nối hai thanh ray có một khe hở hẹp, lấy g = 9,8 m/s2. Tàu chạy với vận tốc nào sau đây thì con lắc đơn dao động mạnh nhất:

A. v = 40,9 km/h                  

B. v = 12 m/s                    

C. v = 40,9 m/s                 

D. v = 10 m/s

Câu 25: Một xe máy chay trên con đường lát gạch, cứ cách khoảng 9 m trên đường lại có một rãnh nhỏ. Chu kì dao động riêng của khung xe trên các lò xo giảm xóc là 1,5 (s). Xe bị xóc mạnh nhất khi vận tốc của xe là

A. v = 6 km/h                       

B. v = 21,6 km/h.             

C. v = 0,6 km/h.               

D. v = 21,6 m/s

Câu 26: Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi dài 45 cm thì nước trong xô bị sóng sánh mạng nhất. Chu kì dao động riêng của nước trong xô là 0,3 (s). Vận tốc của người đó là

A. v = 5,4 km/h                    

B. v = 3,6 m/s                   

C. v = 4,8 km/h                

D. v = 4,2 km/h

Câu 27: Một người đèo hai thùng nước sau xe đạp, đạp trên đường lát bê tông. Cứ 3 m trên đường thì có một rảnh nhỏ, chu kỳ dao động riêng của nước trong thùng là 0,6 (s). Tính vận tốc xe đạp không có lợi là

A. v = 10 m/s                       

B. v = 18 km/h                 

C. v = 18 m/s                    

D. v = 10 km/h

Câu 28: Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi dài 40 cm. Chu kì dao động riêng của nước trong xô là 0,2 (s). Để nước trong xô sóng sánh mạnh nhất thì người đó phải đi với vận tốc là

A. v = 20 cm/s.                    

B. v = 72 km/h.                

C. v = 2 m/s.                     

D. v = 5 cm/s.

Câu 29: Một người treo chiếc balô trên tàu bằng sợi đây cao su có độ cứng 900 N/m, balô nặng 16 kg, chiều dài mỗi thanh ray 12,5 m, ở chỗ nối hai thanh ray có một khe hở hẹp. Vận tốc của tàu chạy để balô rung mạnh nhất là

A. v = 27 m/s.                      

B. v = 27 km/h.                

C. v = 54 m/s.                   

D. v = 54 km/h.

Câu 30: Một chất điểm dao động tắt dần có tốc độ cực đại giảm đi 4% sau mỗi chu kỳ. Phần năng lượng của chất điểm bị giảm đi trong một dao động là:

A. 5%.                                  

B. 1,6%.                            

C. 9,75%.                         

D. 7,84%.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

01. C

02. C

03. A

04. A

05. C

06. B

07. D

08. C

09. C

10. D

11. C

12. D

13. C

14. D

15. A

16. D

17. D

18. A

19. B

20. B

21. D

22. D

23. D

24. A

25. B

26. A

27. B

28. C

29. D

30. D

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ 12- TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN- ĐỀ 02

Câu 1: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = 3sin(10t + π/3) cm và x2 = 4cos(10t – π/6) cm. Biên độ dao động tổng hợp của vật là

A. 1 cm

B. 5 cm                 

C. 5 mm         

D. 7 cm

Câu 2: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = 3cos(20t + π/3) cm và x2 = 4cos(20t – π/6) cm. Biên độ dao động tổng hợp của vật là

A. 1 cm

B. 5 cm      

C. 5 mm       

D. 7 cm

Câu 3: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = 3cos(πt + φ1) cm và x2 = 4cos(πt + π/3) cm. Khi biên độ dao động tổng hợp có giá trị A = 5 cm thì pha ban đầu của dao động thứ nhất là

A. π/6 rad                             

B. 2π/3 rad                        

C. 5π/6 rad                       

D. π/2 rad

Câu 4: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = 6sin(πt + φ1) cm và x2 = 8cos(πt + π/3) cm. Khi biên độ dao động tổng hợp có giá trị A = 14 cm thì pha ban đầu của dao động thứ nhất là

A. π/6 rad                             

B. 2π/3 rad                        

C. 5π/6 rad                       

D. π/3 rad

Câu 5: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số có phương trình x1 = A1sin(ωt + φ1) cm, x2 = A2sin(ωt + φ2) cm thì biên độ của dao động tổng hợp lớn nhất khi

A. φ2 – φ1 = (2k + 1)π          

B. φ2 – φ1 = (2k + 1)π/2    

C. φ2 – φ1 = k2π.              

D. φ2 – φ1 = (2k + 1)π/4

Câu 6: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số có phương trình x1 = A1sin(ωt + φ1) cm, x2 = A2sin(ωt + φ2) cm thì biên độ của dao động tổng hợp nhỏ nhất khi:

A. φ2 – φ1 = (2k + 1)π          

B. φ2 – φ1 = (2k + 1)π/2

C. φ2 – φ1 = k2π.              

D. φ2 – φ1 = (2k + 1)π/4

Câu 7: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số có phương trình: x1 = A1sin(ωt + φ1) cm, x2 = A2sin(ωt + φ2) cm thì pha ban đầu của dao động tổng hợp xác định bởi:

A. \(\tan \phi =\frac{{{A}_{1}}\sin {{\phi }_{1}}+{{A}_{2}}\sin {{\phi }_{2}}}{{{A}_{1}}\cos {{\phi }_{1}}+{{A}_{2}}\cos {{\phi }_{2}}}\)

B. \(\tan \phi =\frac{{{A}_{1}}\cos {{\phi }_{1}}+{{A}_{2}}\cos {{\phi }_{2}}}{{{A}_{1}}\sin {{\phi }_{1}}+{{A}_{2}}\sin {{\phi }_{2}}} \)

C. \(\tan \phi =\frac{{{A}_{1}}\sin {{\phi }_{1}}-{{A}_{2}}\sin {{\phi }_{2}}}{{{A}_{1}}\cos {{\phi }_{1}}-{{A}_{2}}\cos {{\phi }_{2}}}\)  

D. \(\tan \phi =\frac{{{A}_{1}}\cos {{\phi }_{1}}-{{A}_{2}}\cos {{\phi }_{2}}}{{{A}_{1}}\sin {{\phi }_{1}}-{{A}_{2}}\sin {{\phi }_{2}}}\)

Câu 8: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = 3sin(10t – π/3) cm và x2 = 4cos(10t + π/6) cm. Tốc độ cực đại của vật là

A. v = 70 cm/s                     

B. v = 50 cm/s                  

C. v = 5 m/s                      

D. v = 10 cm/s

Câu 9: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = 3cos(10t – π/3) cm và x2 = 4cos(10t + π/6) cm. Độ lớn gia tốc cực đại của vật là

A. amax = 50 cm/s2               

B. amax = 500 cm/s2          

C. amax = 70 cm/s2            

D. amax = 700 cm/s2

Câu 10: Dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, biên độ A1 và A2, vuông pha nhau có biên độ là

A. \(A=\sqrt{\left| A_{1}^{2}-A_{2}^{2} \right|}\)

B. A = A1 + A2                 

C. \(A=\sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}}\)                              

D. A = |A1 – A2|

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

01. D

02. B

03. C

04. C

05. C

06. A

07. A

08. D

09. B

10. C

11. B

12. D

13. D

14. B

15. A

16. D

17. D

18. A

19. B

20. A

21. C

22. A

23. D

24. C

25. D

26. A

27. A

28. B

29. B

30. A

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ 12- TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN- ĐỀ 03

Câu 1: Một chất điểm khối lượng m = 100 (g), dao động điều hoà với phương trình x = 4cos(2t) cm. Cơ năng trong dao động điều hoà của chất điểm là

A. E = 3200 J                       

B. E = 3,2 J                       

C. E = 0,32 J                    

D. E = 0,32 mJ

Câu 2: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 150 N/m và có năng lượng dao động là E = 0,12 J. Biên độ dao động của con lắc có giá trị là

A. A = 0,4 m                        

B. A = 4 mm                     

C. A = 0,04 m                  

D. A = 2 cm

Câu 3: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 50 N/m dao động điều hòa với chiều dài quỹ đạo là 10 cm. Cơ năng dao động của con lắc lò xo là

A. E = 0,0125 J                    

B. E = 0,25 J                     

C. E = 0,0325 J                

D. E = 0,0625 J

Câu 4: Một vật có khối lượng m = 200 (g), dao động điều hoà với phương trình x = 10cos(5πt) cm. Tại thời điểm t = 0,5 (s) thì vật có động năng là

A. Eđ = 0,125 J                    

B. Eđ = 0,25 J                   

C. Eđ = 0,2 J                     

D. Eđ = 0,1 J

Câu 5: Một vật dao động điều hòa với biên độ A. Tại li độ nào thì động năng bằng thế năng?

A. x = A

B. x = \(\frac{A}{2}\)               

C. x = \(\frac{A}{4}\)                             

D. x = \(\frac{A}{{\sqrt 2 }}\)

Câu 6: Một vật dao động điều hòa với biên độ A. Tại li độ nào thì thế năng bằng 3 lần động năng?

A. \(x=\pm \frac{A}{2}\)      

B. \(x=\pm \frac{A\sqrt{3}}{2}\)                                 

C. \(x=\pm \frac{A}{3}\)

D. \(x=\pm \frac{A}{\sqrt{2}}\)

Câu 7: Một vật dao động điều hòa với biên độ A. Tại li độ nào thì động năng bằng 8 lần thế năng?

A. \(x=\pm \frac{A}{9}\)      

B. \(x=\pm \frac{A\sqrt{2}}{2}\)                                 

C. \(x=\pm \frac{A}{3}\)  

D. \(x=\pm \frac{A}{2\sqrt{2}}\)

Câu 8: Một vật dao động điều hòa với biên độ A. Tại li độ nào thì thế năng bằng 8 lần động năng?

A. \(x=\pm \frac{A}{9}\)    

B. \(x=\pm \frac{2\sqrt{2}A}{3}\)   

C. \(x=\pm \frac{A}{3}\)  

D. \(x=\pm \frac{A\sqrt{2}}{2}\)

Câu 9: Một vật dao động điều hòa với tần số góc ω và biên độ A. Khi động năng bằng 3 lần thế năng thì tốc độ v của vật có biểu thức

A. \(v=\frac{\omega A}{3}\)

B. \(v=\frac{\sqrt{3}\omega A}{3}\)                         

C. \(v=\frac{\sqrt{2}\omega A}{2}\)    

D. \(v=\frac{\sqrt{3}\omega A}{2}\)

Câu 10: Một vật dao động điều hòa với tần số góc ω và biên độ A. Khi thế năng bằng 3 lần động năng thì tốc độ v của vật có biểu thức

A. \(v=\frac{\omega A}{3}\)

B. \(v=\frac{\omega A}{2}\)

C. \(v=\frac{\sqrt{2}\omega A}{3}\)

D. \(v=\frac{\sqrt{3}\omega A}{2}\)

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1D

6B

11B

16D

21B

26C

2C

7C

12C

17C

22D

27D

3D

8B

13B

18B

23C

28C

4B

9D

14C

19A

24D

29C

5D

10B

15D

20C

25D

30C

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ 12- TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN- ĐỀ 04

Câu 1: Chu kỳ dao động của con lắc đơn phụ thuộc vào

A. biên độ dao động và chiều dài dây treo

B. chiều dài dây treo và gia tốc trọng trường nơi treo con lắc.

C. gia tốc trọng trường và biên độ dao động.

D. chiều dài dây treo, gia tốc trọng trường và biên độ dao động.

Câu 2: Một con lắc đơn chiều dài ℓ dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường với biên độ góc nhỏ. Chu kỳ dao động của nó là

A. \(T=2\pi \sqrt{\frac{g}{l}}\)                                      

B. \(T=\sqrt{\frac{g}{l}}\)

C. \(T=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{l}{g}}\)               

D. \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\)

Câu 3: Một con lắc đơn chiều dài ℓ dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường g với biên độ góc nhỏ. Tần số của dao động là

A. \(f=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{l}{g}}\)                       

B. \(T=\sqrt{\frac{g}{l}}\)

C. \(T=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{l}{g}}\)      

D. \(f=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\)

Câu 4: Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2, một con lắc đơn dao động điều hoà với chu kỳ T = 2π/7 (s). Chiều dài của con lắc đơn đó là

A. ℓ = 2 mm                         

B. ℓ = 2 cm                       

C. ℓ = 20 cm                     

D. ℓ = 2 m

Câu 5: Tại 1 nơi, chu kỳ dao động điều hoà của con lắc đơn tỉ lệ thuận với

A. gia tốc trọng trường.     

B. căn bậc hai gia tốc trọng trường.

C. chiều dài con lắc.       

D. căn bậc hai chiều dài con lắc.

Câu 6: Tại cùng một nơi, nếu chiều dài con lắc đơn tăng 4 lần thì chu kỳ dao động điều hoà của nó

A. giảm 2 lần.                      

B. giảm 4 lần.                   

C. tăng 2 lần.                    

D. tăng 4 lần.

Câu 7: Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2, một con lắc đơn có chiều dài dây treo ℓ = 20 cm dao động điều hoà. Tần số góc dao động của con lắc là

A. ω = 49 rad/s.                   

B. ω = 7 rad/s.                  

C. ω = 7π rad/s.                

D. ω = 14 rad/s.

Câu 8: Một con lắc đơn gồm một dây treo dài 1,2 m, mang một vật nặng khối lượng m = 0,2 kg, dao động ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Tính chu kỳ dao động của con lăc khi biên độ nhỏ?

A. T = 0,7 (s).                      

B. T = 1,5 (s).                   

C. T = 2,2 (s).                   

D. T = 2,5 (s).

Câu 9: Một con lắc đơn gồm một sợi dây dài ℓ = 1 m, dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g = π2 = 10 m/s2. Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc là

A. T = 20 (s).                       

B. T = 10 (s).                    

C. T = 2 (s).                      

D. T = 1 (s).

Câu 10: Một con lắc đơn có chu kỳ T = 1 s khi dao động ở nơi có g = π2 m/s2. Chiều dài con lắc là

A. ℓ = 50 cm.                       

B. ℓ = 25 cm.                    

C. ℓ = 100 cm.                  

D. ℓ = 60 cm.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

01. B        02. D     03. C        04. C     05. D        06. C        07. B          08. C          09. C        10. B

11. B        12. A     13. A        14. A     15. C        16. C        17. D          18. B          19. A        20. D

21. B        22. C     23. C        24. D     25. D        26. A        27. D          28. D          29. B        30. B

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ 12- TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN- ĐỀ 05

Câu 1: Con lắc lò xo treo vào giá cố định, khối lượng vật nặng là m = 100 (g). Con lắc dao động điều hoà theo phương trình x = cos(10t) cm. Lấy g = 10 m/s2. Lực đàn hồi cực đại tác dụng lên giá treo có giá trị là

A. F max = 1,5 N.                  

B. F max = 1 N.                  

C. F max =0,5 N.                

D. F max = 2 N.

Câu 2: Con lắc lò xo treo vào giá cố định, khối lượng vật nặng là m = 100 (g). Con lắc dao động điều hoà theo phương trình x = cos(10t) cm. Lấy g = 10 m/s2. Lực đàn hồi cực tiểu tác dụng lên giá treo có giá trị là

A. Fmin = 1,5 N.                   

B. Fmin = 0 N.                   

C. Fmin = 0,5 N.                

D. Fmin = 1 N.

Câu 3: Con lắc lò xo treo thẳng đứng. Lò xo có độ cứng k = 80N/m, quả nặng có khối lượng m = 320 (g). Người ta kích thích để cho quả nặng dao động điều hoà theo phương thẳng đứng xung quanh vị trí cân bằng với biên độ A = 6 cm. Lấy g = 10 m/s2. Lực đàn hồi lớn nhất và nhỏ nhất của lò xo trong quá trình quả nặng dao động là

A. F max = 80 N, Fmin = 16 N.            

B. F max = 8 N, Fmin = 0 N.

C. F max = 8 N, Fmin = 1,6 N.                

D. F max = 800 N, Fmin = 160 N.

Câu 4: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới treo một vật có khối lượng m = 100 g. Kéo vật xuống dưới vị trí cân bằng theo phương thẳng đứng rồi buông nhẹ. Vật dao động theo phương trình x = 5cos(4πt) cm. Chọn gốc thời gian là lúc buông vật, lấy g = 10 m/s2. Lực dùng để kéo vật trước khi vật dao động có độ lớn

A. F = 1,6 N.  

B. F = 6,4 N.     

C. F = 0,8 N.                   

D. F = 3,2 N.

Câu 5: Một vật khối lượng m = 1 kg dao động điều hòa với phương trình x = 10cos(πt – π/2) cm. Lấy π2 = 10. Lực kéo về tác dụng lên vật vào thời điểm t = 0,5 (s) là

A. F = 2 N              

B. F = 1 N         

C. F = 0,5 N                     

D. F = 0 N

Câu 6: Một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương thẳng đứng, lò xo có khối lượng không đáng kể và có độ cứng k = 40 N/m, vật nặng có khối lượng m = 200 (g). Kéo vật từ vị trí cân bằng hướng xuống dưới một đoạn 5 cm rồi buông nhẹ cho vật dao động. Lấy g = 10 m/s2. Giá trị cực đại, cực tiểu của lực đàn hồi nhận giá trị nào sau đây?

A. F max = 4 N; Fmin = 2 N.   

B. F max = 4 N; Fmin = 0 N.

C. F max = 2 N; Fmin = 0 N.   

D. F max = 2 N; Fmin = 1,2 N.

Câu 7: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới treo vật m = 100 (g). Kéo vật xuống dưới vị trí cân bằng theo phương thẳng đứng một đoạn rồi buông nhẹ. Vật dao động với phương trình x = 5cos(4πt) cm. Chọn gốc thời gian là lúc buông vật, lấy g = π2 = 10 m/s2. Lực dùng để kéo vật trước khi dao động có cường độ

A. F = 0,8 N       

B. F = 1,6 N       

C. F = 3,2 N           

D. F = 6,4 N

Câu 8: Một lò xo treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới có vật m = 100 (g), độ cứng k = 25 N/m, lấy g = π2 = 10 m/s2. Chọn trục Ox thẳng đứng, chiều dương hướng xuống. Vật dao động với phương trình x = 4cos(5πt + π/3) cm. Lực hồi phục ở thời điểm lò xo bị dãn 2 cm có cường độ

A. Fhp = 1 N.                        

B. Fhp = 0,5 N.                  

C. Fhp = 0,25 N.                

D. Fhp = 0,1 N.

Câu 9: Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m = 100 (g) và lò xo có độ cứng k = 40 N/m treo thẳng đứng. Cho con lắc dao động với biên độ A = 3 cm. Lấy g = 10 m/s2. Lực cực đại tác dụng vào điểm treo là

A. F max = 2,2 N.                  

B. F max = 0,2 N                

C. F max = 0,1 N.               

D. F max = 2 N.

Câu 10: Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng 100 (g) và lò xo có độ cứng 40 N/m treo thẳng đứng. Vật dao động điều hòa với biên độ A = 2 cm. Lấy g = 10 m/s2. Lực cực tiểu tác dụng vào điểm treo là:

A. Fmin = 1 N.                      

B. Fmin = 0,2 N.                

C. Fmin = 0 N.                   

D. Fmin = 1,2 N.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

01. A

02. C

03. B

04. C

05. B

06. B

07. A

08. B

09. A

10. B

11. C

12. B

13. B

14. A

15. B

16. A

17. C

18. A

19. C

20. D

21. B

22. B

23. D

24. C

25. D

26. A

27. A

28. C

29. C

30. B

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Bùi Thị Xuân. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Thi online

ADMICRO
NONE
OFF